QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2024
- Thứ sáu - 07/06/2024 19:17
- |In ra
- |Đóng cửa sổ này
PHÒNG GDĐT NÚI THÀNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH HOÀNG VĂN THỤ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 01 /QĐ-THHVT
Tam Sơn, ngày 01 tháng 01 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành một số qui chế chi tiêu nội bộ năm 2023
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC HOÀNG VĂN THỤ
Căn cứ nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Căn cứ Thông tư số 71 ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài Chính, hướng dẫn thực hiện nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006, quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Căn cứ các văn bản hướng dẫn nguyên tắc chế độ và quản lý thu- chi ngân sách Nhà nước hiện hành.
Thực hiện công văn số 1835/STC-HCSN ngày 18/8/2006 về việc thực hiện nghị định 43/2006/NĐ-CP
Căn cứ Quyết định số 10300/QĐ-UBND ngày 22/12/2022 của UBND huyện Núi Thành về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023.
Theo đề nghị của Hội đồng sư phạm nhà trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Qui chế chi tiêu nội bộ trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ năm 2023”.
Điều 2. Kế toán chịu trách nhiệm tham mưu với Hiệu trưởng để xây dựng qui chế chi tiêu nội bộ năm 2023, thông qua BCH Công đoàn và toàn thể cán bộ viên chức trong trường nếu có vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện qui chế.
Thời gian áp dụng và thực hiện qui chế chi tiêu nội bộ của trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ kể từ ngày 01/01/2023 đến ngày 31/12/2023.
Điều 3. Các bộ phận thuộc trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ và toàn thể cán bộ công chức, viên chức, người lao động thuộc trường TH Hoàng Văn Thụ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Phòng TC-KH;
- Kho bạc NN;
- Như điều 3;
Trần Thị Hoàng Nguyệt
PHÒNG GDĐT NÚI THÀNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH HOÀNG VĂN THỤ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tam Sơn, ngày 01 tháng 01 năm 2023
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Cơ sở pháp lý xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ
- Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13.
- Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo.
- Căn cứ Thông tư 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010, về Ban hành Điều lệ Trường Tiểu học;
- Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT/BNV-BTC ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm thêm giờ vào ban đêm, làm thêm giờ đối với CB,CC,VC;
- Các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tài chính hiện hành của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định như:
+ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN;
+ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
+ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng.
+ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
+ Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức;
+ Thông tư số 29/2003/TT-BTC ngày 14/4/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội;
+ Thông tư số 79/2005/TT-BTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước;
+ Thông tư số 76/2006/TT-BTC ngày 22/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2006NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
+ Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/08/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
+ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 của bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08/3/2013 về việc hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập;
+ Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, về Ban hành Quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông;
+ Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính, quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Quyết định số 3678/2017/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của Hội đông nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 5 quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh.qui định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
+ Thông tư 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính, quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước;
+ Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 28/6/2011, về quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào Việt Nam, chi tiêu tổ chức các Hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
+ Quyết định số 51/2012/QĐ-TTg, Quy định về chế độ bồi dưỡng và chế độ trang phục đối với giáo viên, giảng viên thể dục thể thao;
- Quyết định 90/2019/QĐ-CP ngày 15/11/2019 qui định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
- Căn cứ Quyết định số 10300/QĐ-UBND ngày 22/12/2022 của UBND huyện Núi Thành về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023.
- Trong năm 2023, nếu có ban hành văn bản mới thay thế các công văn nêu trên thì nhà trường sẽ thực hiện theo nội dung của văn bản mới kể từ ngày có hiệu lực thi hành mà không cần phải điều chỉnh quy chế chi tiêu nội bộ năm 2023.
- Tạo điều kiện cho đơn vị chủ động trong việc quản lý chi tiêu tài chính, việc sử dụng biên chế và kinh phí sự nghiệp một cách hợp lý nhất, áp dụng thống nhất trong đơn vị để hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Thúc đẩy việc sắp xếp, tổ chức bộ máy tinh gọn, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng biên chế và kinh phí sự nghiệp giáo dục.
- Nâng cao hiệu suất lao động, hiệu quả sử dụng kinh phí sự nghiệp giáo dục, tăng thu nhập cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
- Thực hiện quyền tự chủ, đồng thời gắn với trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị và cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Pháp luật. Tạo quyền chủ động cho cán bộ quản lý, giáo viên nhân viên trong đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Điều 2: Yêu cầu xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ:
- Thực hiện hoạt động thường xuyên phù hợp với đặc thù của đơn vị .
- Thực hành tiết kiệm chống lãng phí, sử dụng kinh phí có hiệu quả và tăng cường công tác quản lý.
- Tổ chức bộ máy gọn nhẹ và nâng cao chất lượng hiệu quả công tác.
- Xây dựng mức chi tiêu cho từng nhiệm vụ, nội dung công việc phù hợp với phạm vi nguồn tài chính của đơn vị.
- Phải công khai minh bạch tạo điều kiện để phát huy quyền dân chủ cũng như việc giám sát của toàn thể CBGVNV của trường.
Điều 3: Nguyên tắc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ
- Sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cấp .
- Chủ động quản lý sử dụng lao động, thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ được giao và ổn định thu nhập cho người lao động.
- Thực hiện công khai dân chủ và đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
- Thực hiện chi trả kịp thời tiền lương cho cán bộ công chức viên chức.
- Phấn đấu tăng thu và tiết kiệm chi .
CHƯƠNG II
NỘI DUNG XÂY DỰNG QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ
Điều 4: Nội dung và định mức chi hoạt động thường xuyên
A - Chi cho con người
1/ Tiền lương: (Mục 6000)
Chi trả lương cho người lao động trong biên chế được hưởng theo hệ số lương, ngạch, bậc và căn cứ mức lương tối thiểu theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Chi trả lương cho người lao động hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế: theo mức lương tối thiểu vùng qui định chung 3.894.800đ (có thể thay đổi khi lương tối thiểu vùng và lương cơ sở tăng)
Chi trả lương cho nhân viên bảo vệ: theo qui định tại Nghị định của chính phủ
Chi trả tiền cho giáo viên nghỉ hưu trước tuổi theo qui định.
Người lao động phải đóng các loại bảo hiểm theo lương theo qui định hiện hành:
- BHXH : 8%
- BHYT : 1,5%
- BHTN : 1%
2/ Tiền công : (Mục 6050)
Theo yêu cầu công việc có tính chất thời vụ, trường kí hợp đồng lao động với bên ngoài, tuỳ theo chuyên môn, nghiệp vụ của từng công việc như:
Hợp đồng dạy thay môn chuyên, chọn và các công việc khác trong thời gian CBCC,VC được thai sản; công tác…theo mức lương tối thiểu vùng: 3.894.800 đ (có thể thay đổi khi lương tối thiểu vùng và lương cơ sở tăng)
3/ Tiền phụ cấp: (Mục 6100)
a. Phụ cấp: chức vụ, khu vực, trách nhiệm, thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề đối với nhà giáo, phụ cấp độc hại, phụ cấp ưu đãi ngành… được thanh toán theo qui định hiện hành của Nhà nước.
b. Phụ cấp làm đêm, thêm giờ :
Trong năm do nhu cầu công việc nhiều không thể hoàn thành hết trong giờ hành chính, nên cần phải tăng cường làm thêm vào ban đêm, thứ bày, chủ nhật, ngày lễ. Bộ phận nào có công việc cần làm thêm ngoài giờ thì phải báo cáo với thủ trưởng và phải được sự giám sát của tổ trưởng hoặc quản lý cơ quan. Trong tháng gửi giấy báo thời gian làm thêm giờ (theo mẫu quy định) đã được duyệt về cho bộ phận tài vụ kiểm tra thanh toán.
Tiền làm thêm giờ được tính bằng 150% tiền lương (Làm vào ngày bình thường), 200% tiền lương (vào ngày nghỉ hằng tuần), 300% tiền lương (vào ngày lễ tết, nghỉ bù nếu ngày lễ trùng vào ngày nghỉ hằng tuần).
Số giờ làm việc ngoài giờ không quá 4 giờ/ngày làm việc bình thường, không quá 12 giờ/ngày nghỉ, không quá 40giờ/tháng và không quá 200giờ/năm. (Nếu trường hợp nào vượt quá số giờ quy định trên phải được sự nhất trí giữa người lao động và ban giám hiệu, ban chấp hành công đoàn)
Thủ tục, chứng từ làm thêm giờ gồm:
- Giấy báo làm thêm giờ
- Bảng chấm công.
- Bảng tổng hợp thanh toán tiền làm đêm thêm giờ.
* Lưu ý: Chỉ tính làm đêm, thêm giờ cho công việc hành chính và một số công việc khác, không tính cho giáo viên giảng dạy trên lớp.
c. Thanh toán tiền dạy tăng, dạy thay:
Nếu có giáo viên ốm đau, đi công tác thì nhà trường phân công những giáo viên dạy chưa đủ tiết để dạy thay những tiết dạy theo chuyên ngành phù hợp của từng giáo viên. Nhà trường sẽ trả tăng thay cho giáo viên có số giờ dạy vượt quá giờ tiêu chuẩn qui định/năm học.
Căn cứ Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT để phân công định mức số tiết dạy của giáo viên là 23 tiết/tuần. Tuy nhiên, trong trường hợp giáo viên được cử đi công tác hoặc nghỉ do đau ốm, nhà trường phải phân công giáo viên dạy thay nên số tiết của giáo viên có thể tăng hơn định mức quy định (23 tiết/tuần).
d. Bồi dưỡng tiết thực hành thể dục: bằng 1% mức lương tối thiểu chung cho 1 tiết giảng thực hành theo thực tế số lớp, số tiết và được thanh toán cùng kỳ với lương.
e. Trang phục dạy thể dục:
- Đối với giáo viên chuyên trách được cấp: 2 bộ quần áo thể thao dài tay/ năm, 2 đôi giày thể thao/ năm, 4 đôi tất thể thao/ năm, 4 áo thể thao ngắn tay/ năm tương ứng với số tiền: 1.600.000đ/năm
- Đối với giáo viên không chuyên trách được cấp: 1 bộ quần áo thể thao dài tay/ năm, 1 đôi giày thể thao/ năm, 2 đôi tất thể thao/ năm, 2 áo thể thao ngắn tay/ năm tương ứng với số tiền: 800.000đ/năm
4/ Tiền thưởng: (Mục 6200)
- Thưởng danh hiệu học sinh cuối năm học khoảng 20.000.000đ gồm các nội dung sau:
+ Học sinh đạt giải khuyến khích cấp huyện: 100.000đ/em;
+ Học sinh đạt giải khuyến khích cấp tỉnh: 150.000đ/em;
+ Học sinh xuất sắc: 12 quyển vở/1 em;
+ Học sinh tiêu biểu hoàn thành tốt trong học tập và rèn luyện: 7 quyển vở/1em;
5/ Phúc lợi tập thể : (Mục 6250)
- Tiền nước uống: theo thực tế phát sinh không quá: 1.000.000đ/tháng
- Chi cho hoạt động của ban thanh tra nhân dân: Căn cứ theo thông tư số 63/2017/TT-BTC quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Ban thanh tra nhân dân. Nhà trường sẽ chi theo thực tế hoạt động của Ban thanh tra nhân dân và mức chi không quá 2.600.000đ/năm gồm các nội dung sau:
+ Chi tổ chức cuộc họp, hội nghị: theo mức chi hội nghị của nhà trường
+ Chi công tác phí phục vụ các cuộc giám sát, xác minh: theo mức chi công tác phí của nhà trường
+ Chi thù lao trách nhiệm cho các thành viên Ban Thanh tra nhân dân trực tiếp thực hiện công tác thanh tra, giám sát, xác minh vụ việc theo kế hoạch công tác được duyệt: 100.000đ/người/ngày
+ Chi thù lao trách nhiệm cho các thành viên Ban Thanh tra nhân dân hoạt động phối hợp với tổ chức thanh tra nhà nước khi thanh tra tại địa phương, đơn vị (nếu có): 100.000đ/người/ngày
+ Chi mua sắm văn phòng phẩm, cước điện thoại, cước bưu phẩm: 500.000đ
+ Một số khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân theo quy định của pháp luật: 500.000đ
6/ Các khoản đóng góp gồm BHXH-BNN, BHYT, BHTN, KPCĐ: (Mục 6300)
Thực hiện theo văn bản quy định hiện hành.
Từ dự toán ngân sách được giao của đơn vị, nhà trường trích đóng các loại bảo hiểm và KPCĐ theo lương như sau:
BHXH - BNN: 17,5%;
BHYT : 3%
BHTN : 1%
KPCĐ : 2%
7/ Các khoản thanh toán cho cá nhân : (Mục 6400)
- Đối với kế hoạch bồi dưỡng học sinh môn năng khiếu, môn phong trào, học sinh các môn văn hóa, phụ đạo học sinh chưa hoàn thành chuẩn kiến thức kỹ năng:
+ Nhà trường sẽ chi tiền cho GV dạy bồi dưỡng học sinh năng khiếu, môn phong trào, bồi dưỡng môn văn hóa là: 40.000đ/tiết.
+ Phụ đạo học sinh chưa hoàn thành chuẩn kiến thức kỹ năng là: 35.000đ/tiết theo số tiết dạy được nhà trường phân công.
B. Chi phí nghiệp vụ chuyên môn:
1/ Thanh toán dịch vụ công cộng : ( Mục 6500)
- Tiền điện, tiền nước sạch thanh toán theo nhu cầu thực tế, phải có hóa đơn chứng từ theo quy định nhưng hết sức tiết kiệm…mức chi không quá 2.500.000đ/tháng
- Tiền vệ sinh môi trường khoảng: 300.000đ/ năm/1 điểm trường
2/ Mua sắm vật tư văn phòng : ( Mục 6550)
- Khoán văn phòng phẩm: Mức khoán 150.000đ/người/1học kỳ đối với Cán bộ giáo viên. Riêng đối với giáo viên là TTCM thì mức khoán văn phòng phẩm là 250.000đ/người/học kỳ
- Văn phòng phẩm phục vụ cho văn phòng: Tất cả các loại văn phòng phẩm vật tư tiêu hao trong quá trình sử dụng như: Mực in, giấy bìa; giấy A4; Các loại sổ sách; phiếu thu; hồ dán; các loại ghim; kẹp 3 dây; kẹp hồ sơ … được cung cấp theo đề xuất của từng bộ phận, được Hiệu trưởng duyệt và Kế toán theo dõi thanh toán theo hoá đơn mua thực tế nhưng hết sức tiết kiệm. Bộ phận Văn phòng chịu trách nhiệm cấp phát, có sổ theo dõi và kí nhận với tổng kinh phí khoảng: 10.000.000đ/năm.
- Photo tài liệu, hồ sơ cho trường theo thực tế phát sinh không quá: 5.000.000đ
- Mua dụng cụ phục vụ công tác vệ sinh như: chổi đốt, chổi xương, xô, ca, giỏ rác, ky rác, vim cầu, chà cầu, chổi nước, nước rửa tay lifboy …khoảng: 10.000.000đ
3/ Thông tin Liên lạc: (Mục 6600)
- Tuyên truyền, quảng cáo: in pano hội thi, hội nghị, khai giảng, bế giảng… băng ron tuyên truyền các ngày lễ lớn trong năm, tuyên truyền các nội dung đến phụ huynh học sinh theo thực tế phát sinh khoảng: 5.000.000đ
- In bì thư: 500.000đ
- Sử dụng internet cơ sở thôn Thuận Yên Đông (dãy phòng thư viện) mức thanh toán không quá: 165.000đ/tháng
- Phí gia hạn website: 1.700.000đ/năm
- Bảo trì phần mềm quản lý tiền lương: 2.000.000đ/năm
- Chuyển đổi phần mềm kế toán online: 7.950.000đ/năm
- Bảo trì phần mềm quản lý ngân sách: 2.000.000đ/năm
- Bảo trì phần mềm quản lý tài sản công: 3.000.000đ/năm
- Phần mềm trường học không giấy tờ: 10.000.000đ/năm
4/ Công tác phí : ( Mục 6700):
- Thực hiện theo Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của Hội đông nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 5 quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh qui định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. (Trong năm 2023 nếu có ban hành quyết định mới thì nhà trường sẽ thanh toán theo qui định hiện hành.)
- Điều kiện thanh toán công tác phí: Được thủ trưởng cơ quan cử đi công tác, thực hiện đúng nhiệm vụ được giao và có đầy đủ chứng từ hợp lệ, khoảng cách từ 15km trở lên mới được thanh toán phụ cấp công tác phí.
- Chứng từ thanh toán công tác phí, khoán công tác phí:
+ Giấy đi đường có ký duyệt của thủ trưởng cơ quan cử đi công tác và có xác nhận của cơ quan nơi đến công tác (ký, đóng dấu), điền đầy đủ thông tin của người đi công tác kèm theo chứng từ liên quan như: giấy điều động đi công tác của cơ quan cấp trên, giấy triệu tập, giấy mời, công văn, lịch công tác…(nếu có)
+ Mọi chứng từ để thanh toán công tác phí nộp cho bộ phận kế toán vào ngày cuối cùng của tháng, mọi sự chậm trể, thiếu sót, không đúng theo qui định trường sẽ không làm thủ tục thanh toán.
+ Bảng kê quảng đường đối với khoán chi phí đi lại
- Đối tượng đi công tác: hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, kế toán, nhân viên văn phòng, cán bộ thư viện, thiết bị, tổng phụ trách đội, giáo viên... mức thanh toán như sau:
* Đi công tác tại các xã Tam Anh Nam, Tam Anh Bắc, Tam Hòa huyện Núi Thành mức thanh toán như sau:
Phụ cấp tàu xe: 70.000đ/lượt đi (cả đi và về)
Phụ cấp lưu trú: 80.000đ/ngày
Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác trong huyện có thời gian từ 2 ngày liên tiếp trở lên (có cùng một nội dung): mức khoán 150.000đ/đêm
* Đi công tác tại các xã, thị trấn còn lại trong huyện Núi Thành mức thanh toán như sau:
Phụ cấp tàu xe: 100.000đ/lượt đi (cả đi và về)
Phụ cấp lưu trú: 100.000đ/ngày
Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác trong huyện có thời gian từ 2 ngày liên tiếp trở lên (có cùng một nội dung): mức khoán 200.000đ/đêm
* Đi công tác tại Thành phố Tam Kỳ, Thành phố Hội An mức thanh toán như sau:
+ Tiền tàu xe: 120.000đ/lượt đi (Cả đi và về)
+ Tiền phụ cấp lưu trú: 120.000đ/ngày
+ Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác tại Thành phố Tam Kỳ, Thành phố Hội An có thời gian từ 2 ngày trở lên: mức khoán 250.000đ/đêm
* Đi công tác tại các huyện còn lại trong tỉnh Quảng Nam mức thanh toán như sau:
+ Tiền tàu xe: 5.000đ/km (cả đi và về)
+ Tiền phụ cấp lưu trú: 120.000đ/ngày
+ Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác tại các huyện còn lại trong tỉnh có thời gian từ 2 ngày trở lên: mức khoán 250.000đ/đêm
* Đi công tác ngoài tỉnh:
- Đi công tác ngoài tỉnh với trường hợp tự túc phương tiện đi lại, mức chi như sau:
+ Chi tiền tàu xe: 5.000đ/km (cả đi lẫn về)
+ Chi phụ cấp lưu trú: 200.000đ/ngày
+ Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác tại các huyện ngoài tỉnh có thời gian từ 2 ngày trở lên: mức khoán 300.000đ/đêm
* Lưu ý: không thanh toán công tác phí cho CBGVNV đi biệt phái về đơn vị khác.
5/ Chi phí thuê mướn: ( Mục 6750)
- Thanh toán thuê mướn ngoài theo yêu cầu công việc thực tế cho từng trường hợp cụ thể như:
+ Thuê bảo vệ trực thay cho nhân viên bảo vệ nghỉ phép, nghỉ ốm….theo mức lương tối thiểu vùng: 140.000đ/ngày.
+ Thuê phát dọn xung quanh trường, các công việc phát sinh khác… khoảng: 400.000đ/ngày
6/ Chi phí sửa chữa thường xuyên: (Mục 6900)
* Qui định về sửa chữa:
Khi có nhu cầu sửa chữa hoặc nâng cấp thay thế tài sản, ban mua sắm và bảo quản tài sản phải lập biên bản kiểm tra hiện trạng tài sản và thống nhất cách xử lý tài sản đề nghị Hiệu trưởng quyết định sửa chữa hoặc thay thế tài sản theo qui định.
Theo QĐ 03/2019/QĐ-UBND ngày 31/01/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam.
* Nội dung sửa chữa trong năm 2023 :
1. Mương thoát nước trước công trình vệ sinh học sinh và nhà xe giáo viên cơ sở Thuận Yên Đông: 27.200.000đ
2. Sửa chữa quạt, bàn ghế, tủ, máy móc, trang thiết bị văn phòng, cửa…khoảng: 30.000.000đ
3. Sửa chữa công trình vệ sinh cơ sở Thuận Yên Đông và Cơ sở Đức Phú: 28.300.000đ
Ngoài ra có thể phát sinh theo yêu cầu cần thiết của nhà trường, nhà trường sẽ có biên bản họp thống nhất và lập dự toán trước khi sửa chữa.
7/ Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của ngành: (Mục 7000)
- Phấn viết khoán cho từng lớp: phấn trắng 10 hộp/lớp/năm học, phấn màu 05 hộp/lớp/năm học, khăn lau bảng định mức mỗi lớp 10 cái/năm học khoảng: 2.000.000đ/năm
- Chi mua hồ sơ sổ sách chuyên môn đầu năm như sổ chủ nhiệm, sổ kế hoạch, sổ đăng bộ, sổ báo giảng… khoảng: 2.500.000đ
- Tổ chức hội thi cấp trường:
Đối với các hội thi cấp trường dành cho học sinh và giáo viên (hoạt động thuộc về chuyên môn và các hoạt động ngoài giờ):
+ Chi bồi dưỡng cho Ban giám khảo, Trọng tài, Ban tổ chức cuộc thi: 50.000đ/1 người/1 lần (nếu tổ chức vào ngày thứ 7 và chủ nhật)
+ Nước uống: 200.000đ
+ Trang trí, phục vụ âm thanh máy móc: 150.000đ (nếu tổ chức vào ngày thứ 7 và chủ nhật)
+ Trao thưởng gồm các nội dung sau:
* Đối với học sinh:
Cá nhân:
Giải nhất: 50.000đ/giải;
Giải nhì: 40.000đ/giải;
Giải ba: 30.000đ/giải;
Giải KK: 20.000đ/giải;
Tập thể lớp:
Giải nhất: 100.000đ/giải;
Giải nhì: 80.000đ/giải;
Giải ba: 60.000đ/giải;
Giải KK: 40.000đ/giải;
* Đối với giáo viên:
Cá nhân:
Giải nhất: 100.000đ/giải;
Giải nhì: 80.000đ/giải;
Giải ba: 60.000đ/giải;
Giải KK: 40.000đ/giải;
Tập thể:
Giải nhất: 120.000đ/giải;
Giải nhì: 100.000đ/giải;
Giải ba: 80.000đ/giải;
Giải KK: 60.000đ/giải;
- Tham gia hội thi cấp huyện, tỉnh:
+ Bồi dưỡng học sinh trực tiếp đi thi huyện: 120.000đ/hs/ngày
+ Bồi dưỡng học sinh học sinh trực tiếp đi thi tỉnh: 170.000đ/hs/ngày
+ Khám sức khỏe học sinh: 150.000đ/học sinh
+ Mua trang phục phục vụ hội thi (nếu có): 2.500.000đ/hội thi
+ Thuê trang phục phục vụ hội thi: 1.500.000đ/hội thi
+ Mua vật dụng khác (nếu có) khoảng: 1.000.000đ/hội thi
+ Thuê xe chở học sinh tham gia thi: 1.500.000đ/lần đi
8/ Chi khác: (Mục 7750)
- Chi tổ chức, trang trí những ngày tết, lễ lớn trong năm như khai giảng, bế giảng, 20/11, tết nguyên đán.., gồm các khoản chi: Cờ, hoa, trang trí, khẩu hiệu, bánh kẹo, trà nước với mức chi tối đa cho một lần cụ thể như sau:
+ Trang trí, phục vụ âm thanh máy móc: 150.000đ/lần
+ Chi mua hoa tươi : 1.000.000đồng/lần
(Riêng đối với mua hoa chưng tết nguyên đán 5 cơ sở khoảng 3.000.000đ)
+ Chi tiền nước uống : 200.000đồng/lần;
+ Thuê âm thanh, nhạc công và các vật dụng, máy móc cần thiết (nếu có) theo thực tế phát sinh khoảng: 1.000.000đ
+ Thuê trang phục (nếu có) theo thực tế phát sinh khoảng: 2.000.000đ
+ Chi thuê rạp che nắng, mưa khoảng: 1.500.000đ/lần (do thuê rạp của người địa phương thuộc hộ kinh doanh nhỏ lẻ nên không có hóa đơn đỏ)
+ Cờ các loại khoảng: 2.000.000đ
+ Bánh kẹo, trà, hạt dưa, nước, mứt tết khoảng: 2.000.000đ
+ Ngoài ra có thể chi các khoản phát sinh khác nếu cần nhưng mức chi không quá: 300.000đ
- Chi chế độ Hội nghị:
+ Bồi dưỡng trang trí, chuẩn bị mọi điều kiện phục vụ hội nghị (nếu tổ chức vào ngày thứ 7, chủ nhật) mức chi: 150.000đ
+ Photo tài liệu phục vụ hội nghị không quá: 200.000đ
+ Chi tiền nước uống: 20.000đ/buổi/người;
+ Chi giải khát giữa giờ: 20.000đ/người/buổi
+ Văn phòng phẩm phát cho đại biểu khoảng: 300.000đ
+ Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không có trong danh sách trả
lương của cơ quan đơn vị và doanh nghiệp theo mức khoán là 50.000đ/người/ngày.
- Chi tiếp khách:
Đối tượng được tiếp là đoàn kiểm tra chuyên môn, các phòng, sở, ban ngành về thanh kiểm tra nhà trường ….. theo quyết định phân công, ban giám hiệu nhà trường được quyền tiếp khách nhưng trên tinh thần tiết kiệm và phải có chứng từ thanh toán tiền tiếp khách để bộ phận tài vụ có cơ sở lập thủ tục thanh toán. Hội đồng thống nhất định mức chi tiếp khách không quá 300.000đ/xuất/người/lần (do trường thuộc địa bàn xã còn khó khăn, đa số hộ kinh doanh ăn uống nhỏ lẻ nên không có hóa đơn đỏ)
Chủ tịch Hội đồng: 500.000đ/người/buổi họp
Phó chủ tịch Hội đồng, thành viên Hội đồng, thư ký Hội đồng: 200.000đ/người/buổi họp
8/ Quy định mua sắm tài sản: (Mục 9050)
* Nội dung mua sắm tài sản, công cụ dụng cụ trong năm 2023 :
1. Mua giá để trống trường cơ sở Đức Phú 1.200.000đ
2. Mua thiết bị phục vụ dạy học: 30.000.000
3. Mua sách lớp 4 theo chương trình giáo dục phổ thông mới: 8.880.000 4. Mua máy vi tính học sinh (3 bộ): 30.000.000
5. Mua màn hình tivi tích hợp (3 cái): 48.000.000
6. Chậu hoa cây cảnh trồng cơ sở Thuận Yên Đông: 15.000.000
7. Tủ hồ sơ văn phòng (1 cái) 7.000.000
8. Tủ đựng đồ dùng dạy học (2 cái): 10.000.000
9. Hoa để bục ảnh Bác, bục phát biểu 2.000.000
10. Bảng tên lớp (19 cái): 5.700.000
11. Giá treo tivi và giá đẩy (3 cái): 6.000.000
12. Mua vật tư sửa kệ sách thư viện: 2.000.000
Ngoài ra, nếu cuối năm tiết kiệm được kinh phi nhà trường sẽ mua bổ sung một số máy vi tính để bàn phục vụ cho học sinh, màn hình tivi tích hợp phục vụ cho việc dạy và học, một số giá treo tivi, khung cửa sắt bảo vệ phòng học.
10/ Phúc lợi tập thể : (Mục 6250)
- Nhà trường sẽ hỗ trợ để làm quà cho CBGVNV (kể cả biên chế và hợp đồng lao động trong chỉ tiêu biên chế) đối với các ngày Lễ, Tết, riêng ngành giáo dục có thêm ngày nhà giáo Việt nam 20/11 mức hỗ trợ như sau :
+ Tết dương lịch: 200.000đ/người
+ Tết Nguyên Đán: 500.000đ/người
+ Giỗ tổ Hùng Vương: 200.000đ/người
+ Ngày giải phóng hoàn toàn Miền Nam (30/4): 200.000đ/người
+ Ngày Quốc tế lao động (1/5): 200.000đ/người
+ Lễ Quốc Khánh 2/9 200.000đ/người
+ Ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11): 500.000đ/người
- Chi hỗ trợ các hoạt động công đoàn năm 2023: Căn cứ theo dự trù kinh phí hoạt động công đoàn năm 2023, nhà trường thống nhất hỗ trợ công đoàn thực hiện các hoạt động công đoàn khoảng 12.000.000đ/năm gồm các nội dung như sau:
+ Tổ chức vui tết trung thu cho các cháu là con CBGVNV: 2.000.000đ
+ Tổ chức kỷ niệm nhân ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 cho con CBGVNV: 3.000.000đ
+ Tổ chức nhân kỷ niệm ngày lễ 8/3 : 2.000.000đ
+ Tổ chức kỷ niệm ngày 20/10: 2.000.000đ
+ Tổ chức tham gia các hoạt động thể dục thể thao do công đoàn ngành tổ chức: 1.500.000đ/lần (Không quá 2 lần/năm)
- Chi hỗ trợ cho đại hội Liên Đội mức chi không quá: 1.000.000đ/lần
- Chi hỗ trợ tham dự đại hội cháu ngoan Bác Hồ không quá: 500.000đ/lần
- Chi hỗ trợ đại hội Chi đoàn mức chi không quá: 1.000.000đ/lần.
- Chi hỗ trợ cho đại hội Chi bộ mức chi không quá: 1.000.000đ/lần.
- Chi hỗ trợ đại hội Công đoàn: 1.000.000đ/lần
- Chi hỗ trợ các hoạt động văn hóa xã hội như: Ủng hộ văn nghệ do các ban ngành đoàn thể tổ chức, hoạt động lễ hội tại địa phương, đơn vị kết nghĩa, các hội khuyết tật, từ thiện không quá: 200.000đ/lần
- Nhà trường chi thăm hỏi, hiếu hỉ như sau:
+ Tang lễ (Tứ thân phụ mẫu): 300.000đồng
+ Tang lễ (Cán bộ giáo viên nhân viên): 500.000đồng
- Tặng quà giáo viên về hưu: 400.000đồng/xuất;
- Chia tay CBGVNV chuyển công tác: 300.000đồng/xuất;
- Bồi dưỡng CBGVNV tham gia hiến máu nhân đạo:
+ CBGVNV hiến máu thành công: 300.000đồng/người/1lần hiến máu.
- Chi thăm đau CBGVNV: 150.000đ/người/lần
- Chi bồi dưỡng CBGVNV trực các ngày Quốc lễ, Tết (do nhà trường không đủ kinh phí để tính thêm giờ nên qui định mức chi như sau):
+ Tết dương lịch, tết âm lịch, 30/4, 1/5, Giỗ tổ Hùng Vương (10/3 ÂL), Lễ Quốc Khánh (2/9): 150.000đ/1 ngày (đêm)/1 người
CHƯƠNG III
PHÂN PHỐI TRÍCH LẬP NGUỒN CHÊNH LỆCH THU CHI
Điều 5: Nội dung phân phối :
1/ Nguyên tắc :
- Chi trả thu nhập tăng thêm tối đa không quá 1 lần quỹ tiền lương cấp bậc chức vụ trong năm do nhà nước quy định.
- Đến cuối năm, sau khi đã thực chi các khoản chi phí, số kinh phí còn lại được tiết kiệm trong quá trình chi hoạt động, nhà trường sẽ nhập vào nguồn chi thu nhập tăng thêm cho người lao động.
- Chi theo nguyên tắc phải gắn với hiệu quả, kết quả công việc của từng người, người có thành tích trong công tác tăng thu, tiết kiệm chi.
2/ Xác định mức chi thu nhập tăng thêm cho người lao động :
- Quỹ thu nhập tăng thêm được tính chi cho CBGVNV toàn trường, cụ thể :
+ Quy định mức như sau: Tính theo hệ số phân loại A,B,C dựa trên thành tích đạt được thông qua kết quả bình xét cuối năm, cụ thể như sau:
- Loại A : 1.0
- Loại B : 0.9
- Loại C : 0.8
+ Thu nhập tăng thêm cho tất cả CBGVCNV được tính theo công thức :
Tổng số kinh phí tiết kiệm
(Trừ chi khen thưởng, phúc lợi)
x Hệ số A,B,C của từng CBGVNV
Tổng hệ số điều chỉnh tăng thêm
CHƯƠNG IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6: Quy đinh tổ chức thực hiện
Sau khi quy chế chi tiêu nội bộ được thông qua toàn thể cán bộ viên chức trong toàn đơn vị nhất trí cao thì mọi thành viên trong đơn vị từ BGH, giáo viên, đến nhân viên đều phải nghiêm túc thực hiện quy định này.
Trong quá trình thực hiện có sự phối hợp giữa Nhà trường và Công đoàn, nếu có gì vướng mắc, cần bổ sung thêm vào quy chế đều phải thông qua Hội đồng giáo dục.
TM.BCHCĐ THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
CHỦ TỊCH
Lê Thị Thúy Vân Trần Thị Hoàng Nuyệt
PHÒNG GDĐT NÚI THÀNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH HOÀNG VĂN THỤ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 01 /QĐ-THHVT
Tam Sơn, ngày 01 tháng 01 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành một số qui chế chi tiêu nội bộ năm 2023
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC HOÀNG VĂN THỤ
Căn cứ nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Căn cứ Thông tư số 71 ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài Chính, hướng dẫn thực hiện nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006, quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Căn cứ các văn bản hướng dẫn nguyên tắc chế độ và quản lý thu- chi ngân sách Nhà nước hiện hành.
Thực hiện công văn số 1835/STC-HCSN ngày 18/8/2006 về việc thực hiện nghị định 43/2006/NĐ-CP
Căn cứ Quyết định số 10300/QĐ-UBND ngày 22/12/2022 của UBND huyện Núi Thành về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023.
Theo đề nghị của Hội đồng sư phạm nhà trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Qui chế chi tiêu nội bộ trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ năm 2023”.
Điều 2. Kế toán chịu trách nhiệm tham mưu với Hiệu trưởng để xây dựng qui chế chi tiêu nội bộ năm 2023, thông qua BCH Công đoàn và toàn thể cán bộ viên chức trong trường nếu có vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện qui chế.
Thời gian áp dụng và thực hiện qui chế chi tiêu nội bộ của trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ kể từ ngày 01/01/2023 đến ngày 31/12/2023.
Điều 3. Các bộ phận thuộc trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ và toàn thể cán bộ công chức, viên chức, người lao động thuộc trường TH Hoàng Văn Thụ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Phòng TC-KH;
- Kho bạc NN;
- Như điều 3;
Trần Thị Hoàng Nguyệt
PHÒNG GDĐT NÚI THÀNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH HOÀNG VĂN THỤ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tam Sơn, ngày 01 tháng 01 năm 2023
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Cơ sở pháp lý xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ
- Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13.
- Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo.
- Căn cứ Thông tư 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010, về Ban hành Điều lệ Trường Tiểu học;
- Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT/BNV-BTC ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm thêm giờ vào ban đêm, làm thêm giờ đối với CB,CC,VC;
- Các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tài chính hiện hành của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định như:
+ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN;
+ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
+ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng.
+ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
+ Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức;
+ Thông tư số 29/2003/TT-BTC ngày 14/4/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội;
+ Thông tư số 79/2005/TT-BTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước;
+ Thông tư số 76/2006/TT-BTC ngày 22/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2006NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
+ Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/08/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
+ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 của bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08/3/2013 về việc hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập;
+ Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, về Ban hành Quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông;
+ Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính, quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Quyết định số 3678/2017/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của Hội đông nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 5 quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh.qui định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
+ Thông tư 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính, quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước;
+ Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 28/6/2011, về quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào Việt Nam, chi tiêu tổ chức các Hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
+ Quyết định số 51/2012/QĐ-TTg, Quy định về chế độ bồi dưỡng và chế độ trang phục đối với giáo viên, giảng viên thể dục thể thao;
- Quyết định 90/2019/QĐ-CP ngày 15/11/2019 qui định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
- Căn cứ Quyết định số 10300/QĐ-UBND ngày 22/12/2022 của UBND huyện Núi Thành về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023.
- Trong năm 2023, nếu có ban hành văn bản mới thay thế các công văn nêu trên thì nhà trường sẽ thực hiện theo nội dung của văn bản mới kể từ ngày có hiệu lực thi hành mà không cần phải điều chỉnh quy chế chi tiêu nội bộ năm 2023.
- Tạo điều kiện cho đơn vị chủ động trong việc quản lý chi tiêu tài chính, việc sử dụng biên chế và kinh phí sự nghiệp một cách hợp lý nhất, áp dụng thống nhất trong đơn vị để hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Thúc đẩy việc sắp xếp, tổ chức bộ máy tinh gọn, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng biên chế và kinh phí sự nghiệp giáo dục.
- Nâng cao hiệu suất lao động, hiệu quả sử dụng kinh phí sự nghiệp giáo dục, tăng thu nhập cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
- Thực hiện quyền tự chủ, đồng thời gắn với trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị và cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Pháp luật. Tạo quyền chủ động cho cán bộ quản lý, giáo viên nhân viên trong đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Điều 2: Yêu cầu xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ:
- Thực hiện hoạt động thường xuyên phù hợp với đặc thù của đơn vị .
- Thực hành tiết kiệm chống lãng phí, sử dụng kinh phí có hiệu quả và tăng cường công tác quản lý.
- Tổ chức bộ máy gọn nhẹ và nâng cao chất lượng hiệu quả công tác.
- Xây dựng mức chi tiêu cho từng nhiệm vụ, nội dung công việc phù hợp với phạm vi nguồn tài chính của đơn vị.
- Phải công khai minh bạch tạo điều kiện để phát huy quyền dân chủ cũng như việc giám sát của toàn thể CBGVNV của trường.
Điều 3: Nguyên tắc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ
- Sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cấp .
- Chủ động quản lý sử dụng lao động, thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ được giao và ổn định thu nhập cho người lao động.
- Thực hiện công khai dân chủ và đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
- Thực hiện chi trả kịp thời tiền lương cho cán bộ công chức viên chức.
- Phấn đấu tăng thu và tiết kiệm chi .
CHƯƠNG II
NỘI DUNG XÂY DỰNG QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ
Điều 4: Nội dung và định mức chi hoạt động thường xuyên
A - Chi cho con người
1/ Tiền lương: (Mục 6000)
Chi trả lương cho người lao động trong biên chế được hưởng theo hệ số lương, ngạch, bậc và căn cứ mức lương tối thiểu theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Chi trả lương cho người lao động hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế: theo mức lương tối thiểu vùng qui định chung 3.894.800đ (có thể thay đổi khi lương tối thiểu vùng và lương cơ sở tăng)
Chi trả lương cho nhân viên bảo vệ: theo qui định tại Nghị định của chính phủ
Chi trả tiền cho giáo viên nghỉ hưu trước tuổi theo qui định.
Người lao động phải đóng các loại bảo hiểm theo lương theo qui định hiện hành:
- BHXH : 8%
- BHYT : 1,5%
- BHTN : 1%
2/ Tiền công : (Mục 6050)
Theo yêu cầu công việc có tính chất thời vụ, trường kí hợp đồng lao động với bên ngoài, tuỳ theo chuyên môn, nghiệp vụ của từng công việc như:
Hợp đồng dạy thay môn chuyên, chọn và các công việc khác trong thời gian CBCC,VC được thai sản; công tác…theo mức lương tối thiểu vùng: 3.894.800 đ (có thể thay đổi khi lương tối thiểu vùng và lương cơ sở tăng)
3/ Tiền phụ cấp: (Mục 6100)
a. Phụ cấp: chức vụ, khu vực, trách nhiệm, thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề đối với nhà giáo, phụ cấp độc hại, phụ cấp ưu đãi ngành… được thanh toán theo qui định hiện hành của Nhà nước.
b. Phụ cấp làm đêm, thêm giờ :
Trong năm do nhu cầu công việc nhiều không thể hoàn thành hết trong giờ hành chính, nên cần phải tăng cường làm thêm vào ban đêm, thứ bày, chủ nhật, ngày lễ. Bộ phận nào có công việc cần làm thêm ngoài giờ thì phải báo cáo với thủ trưởng và phải được sự giám sát của tổ trưởng hoặc quản lý cơ quan. Trong tháng gửi giấy báo thời gian làm thêm giờ (theo mẫu quy định) đã được duyệt về cho bộ phận tài vụ kiểm tra thanh toán.
Tiền làm thêm giờ được tính bằng 150% tiền lương (Làm vào ngày bình thường), 200% tiền lương (vào ngày nghỉ hằng tuần), 300% tiền lương (vào ngày lễ tết, nghỉ bù nếu ngày lễ trùng vào ngày nghỉ hằng tuần).
Số giờ làm việc ngoài giờ không quá 4 giờ/ngày làm việc bình thường, không quá 12 giờ/ngày nghỉ, không quá 40giờ/tháng và không quá 200giờ/năm. (Nếu trường hợp nào vượt quá số giờ quy định trên phải được sự nhất trí giữa người lao động và ban giám hiệu, ban chấp hành công đoàn)
Thủ tục, chứng từ làm thêm giờ gồm:
- Giấy báo làm thêm giờ
- Bảng chấm công.
- Bảng tổng hợp thanh toán tiền làm đêm thêm giờ.
* Lưu ý: Chỉ tính làm đêm, thêm giờ cho công việc hành chính và một số công việc khác, không tính cho giáo viên giảng dạy trên lớp.
c. Thanh toán tiền dạy tăng, dạy thay:
Nếu có giáo viên ốm đau, đi công tác thì nhà trường phân công những giáo viên dạy chưa đủ tiết để dạy thay những tiết dạy theo chuyên ngành phù hợp của từng giáo viên. Nhà trường sẽ trả tăng thay cho giáo viên có số giờ dạy vượt quá giờ tiêu chuẩn qui định/năm học.
Căn cứ Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT để phân công định mức số tiết dạy của giáo viên là 23 tiết/tuần. Tuy nhiên, trong trường hợp giáo viên được cử đi công tác hoặc nghỉ do đau ốm, nhà trường phải phân công giáo viên dạy thay nên số tiết của giáo viên có thể tăng hơn định mức quy định (23 tiết/tuần).
d. Bồi dưỡng tiết thực hành thể dục: bằng 1% mức lương tối thiểu chung cho 1 tiết giảng thực hành theo thực tế số lớp, số tiết và được thanh toán cùng kỳ với lương.
e. Trang phục dạy thể dục:
- Đối với giáo viên chuyên trách được cấp: 2 bộ quần áo thể thao dài tay/ năm, 2 đôi giày thể thao/ năm, 4 đôi tất thể thao/ năm, 4 áo thể thao ngắn tay/ năm tương ứng với số tiền: 1.600.000đ/năm
- Đối với giáo viên không chuyên trách được cấp: 1 bộ quần áo thể thao dài tay/ năm, 1 đôi giày thể thao/ năm, 2 đôi tất thể thao/ năm, 2 áo thể thao ngắn tay/ năm tương ứng với số tiền: 800.000đ/năm
4/ Tiền thưởng: (Mục 6200)
- Thưởng danh hiệu học sinh cuối năm học khoảng 20.000.000đ gồm các nội dung sau:
+ Học sinh đạt giải khuyến khích cấp huyện: 100.000đ/em;
+ Học sinh đạt giải khuyến khích cấp tỉnh: 150.000đ/em;
+ Học sinh xuất sắc: 12 quyển vở/1 em;
+ Học sinh tiêu biểu hoàn thành tốt trong học tập và rèn luyện: 7 quyển vở/1em;
5/ Phúc lợi tập thể : (Mục 6250)
- Tiền nước uống: theo thực tế phát sinh không quá: 1.000.000đ/tháng
- Chi cho hoạt động của ban thanh tra nhân dân: Căn cứ theo thông tư số 63/2017/TT-BTC quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Ban thanh tra nhân dân. Nhà trường sẽ chi theo thực tế hoạt động của Ban thanh tra nhân dân và mức chi không quá 2.600.000đ/năm gồm các nội dung sau:
+ Chi tổ chức cuộc họp, hội nghị: theo mức chi hội nghị của nhà trường
+ Chi công tác phí phục vụ các cuộc giám sát, xác minh: theo mức chi công tác phí của nhà trường
+ Chi thù lao trách nhiệm cho các thành viên Ban Thanh tra nhân dân trực tiếp thực hiện công tác thanh tra, giám sát, xác minh vụ việc theo kế hoạch công tác được duyệt: 100.000đ/người/ngày
+ Chi thù lao trách nhiệm cho các thành viên Ban Thanh tra nhân dân hoạt động phối hợp với tổ chức thanh tra nhà nước khi thanh tra tại địa phương, đơn vị (nếu có): 100.000đ/người/ngày
+ Chi mua sắm văn phòng phẩm, cước điện thoại, cước bưu phẩm: 500.000đ
+ Một số khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân theo quy định của pháp luật: 500.000đ
6/ Các khoản đóng góp gồm BHXH-BNN, BHYT, BHTN, KPCĐ: (Mục 6300)
Thực hiện theo văn bản quy định hiện hành.
Từ dự toán ngân sách được giao của đơn vị, nhà trường trích đóng các loại bảo hiểm và KPCĐ theo lương như sau:
BHXH - BNN: 17,5%;
BHYT : 3%
BHTN : 1%
KPCĐ : 2%
7/ Các khoản thanh toán cho cá nhân : (Mục 6400)
- Đối với kế hoạch bồi dưỡng học sinh môn năng khiếu, môn phong trào, học sinh các môn văn hóa, phụ đạo học sinh chưa hoàn thành chuẩn kiến thức kỹ năng:
+ Nhà trường sẽ chi tiền cho GV dạy bồi dưỡng học sinh năng khiếu, môn phong trào, bồi dưỡng môn văn hóa là: 40.000đ/tiết.
+ Phụ đạo học sinh chưa hoàn thành chuẩn kiến thức kỹ năng là: 35.000đ/tiết theo số tiết dạy được nhà trường phân công.
B. Chi phí nghiệp vụ chuyên môn:
1/ Thanh toán dịch vụ công cộng : ( Mục 6500)
- Tiền điện, tiền nước sạch thanh toán theo nhu cầu thực tế, phải có hóa đơn chứng từ theo quy định nhưng hết sức tiết kiệm…mức chi không quá 2.500.000đ/tháng
- Tiền vệ sinh môi trường khoảng: 300.000đ/ năm/1 điểm trường
2/ Mua sắm vật tư văn phòng : ( Mục 6550)
- Khoán văn phòng phẩm: Mức khoán 150.000đ/người/1học kỳ đối với Cán bộ giáo viên. Riêng đối với giáo viên là TTCM thì mức khoán văn phòng phẩm là 250.000đ/người/học kỳ
- Văn phòng phẩm phục vụ cho văn phòng: Tất cả các loại văn phòng phẩm vật tư tiêu hao trong quá trình sử dụng như: Mực in, giấy bìa; giấy A4; Các loại sổ sách; phiếu thu; hồ dán; các loại ghim; kẹp 3 dây; kẹp hồ sơ … được cung cấp theo đề xuất của từng bộ phận, được Hiệu trưởng duyệt và Kế toán theo dõi thanh toán theo hoá đơn mua thực tế nhưng hết sức tiết kiệm. Bộ phận Văn phòng chịu trách nhiệm cấp phát, có sổ theo dõi và kí nhận với tổng kinh phí khoảng: 10.000.000đ/năm.
- Photo tài liệu, hồ sơ cho trường theo thực tế phát sinh không quá: 5.000.000đ
- Mua dụng cụ phục vụ công tác vệ sinh như: chổi đốt, chổi xương, xô, ca, giỏ rác, ky rác, vim cầu, chà cầu, chổi nước, nước rửa tay lifboy …khoảng: 10.000.000đ
3/ Thông tin Liên lạc: (Mục 6600)
- Tuyên truyền, quảng cáo: in pano hội thi, hội nghị, khai giảng, bế giảng… băng ron tuyên truyền các ngày lễ lớn trong năm, tuyên truyền các nội dung đến phụ huynh học sinh theo thực tế phát sinh khoảng: 5.000.000đ
- In bì thư: 500.000đ
- Sử dụng internet cơ sở thôn Thuận Yên Đông (dãy phòng thư viện) mức thanh toán không quá: 165.000đ/tháng
- Phí gia hạn website: 1.700.000đ/năm
- Bảo trì phần mềm quản lý tiền lương: 2.000.000đ/năm
- Chuyển đổi phần mềm kế toán online: 7.950.000đ/năm
- Bảo trì phần mềm quản lý ngân sách: 2.000.000đ/năm
- Bảo trì phần mềm quản lý tài sản công: 3.000.000đ/năm
- Phần mềm trường học không giấy tờ: 10.000.000đ/năm
4/ Công tác phí : ( Mục 6700):
- Thực hiện theo Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của Hội đông nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 5 quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh qui định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. (Trong năm 2023 nếu có ban hành quyết định mới thì nhà trường sẽ thanh toán theo qui định hiện hành.)
- Điều kiện thanh toán công tác phí: Được thủ trưởng cơ quan cử đi công tác, thực hiện đúng nhiệm vụ được giao và có đầy đủ chứng từ hợp lệ, khoảng cách từ 15km trở lên mới được thanh toán phụ cấp công tác phí.
- Chứng từ thanh toán công tác phí, khoán công tác phí:
+ Giấy đi đường có ký duyệt của thủ trưởng cơ quan cử đi công tác và có xác nhận của cơ quan nơi đến công tác (ký, đóng dấu), điền đầy đủ thông tin của người đi công tác kèm theo chứng từ liên quan như: giấy điều động đi công tác của cơ quan cấp trên, giấy triệu tập, giấy mời, công văn, lịch công tác…(nếu có)
+ Mọi chứng từ để thanh toán công tác phí nộp cho bộ phận kế toán vào ngày cuối cùng của tháng, mọi sự chậm trể, thiếu sót, không đúng theo qui định trường sẽ không làm thủ tục thanh toán.
+ Bảng kê quảng đường đối với khoán chi phí đi lại
- Đối tượng đi công tác: hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, kế toán, nhân viên văn phòng, cán bộ thư viện, thiết bị, tổng phụ trách đội, giáo viên... mức thanh toán như sau:
* Đi công tác tại các xã Tam Anh Nam, Tam Anh Bắc, Tam Hòa huyện Núi Thành mức thanh toán như sau:
Phụ cấp tàu xe: 70.000đ/lượt đi (cả đi và về)
Phụ cấp lưu trú: 80.000đ/ngày
Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác trong huyện có thời gian từ 2 ngày liên tiếp trở lên (có cùng một nội dung): mức khoán 150.000đ/đêm
* Đi công tác tại các xã, thị trấn còn lại trong huyện Núi Thành mức thanh toán như sau:
Phụ cấp tàu xe: 100.000đ/lượt đi (cả đi và về)
Phụ cấp lưu trú: 100.000đ/ngày
Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác trong huyện có thời gian từ 2 ngày liên tiếp trở lên (có cùng một nội dung): mức khoán 200.000đ/đêm
* Đi công tác tại Thành phố Tam Kỳ, Thành phố Hội An mức thanh toán như sau:
+ Tiền tàu xe: 120.000đ/lượt đi (Cả đi và về)
+ Tiền phụ cấp lưu trú: 120.000đ/ngày
+ Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác tại Thành phố Tam Kỳ, Thành phố Hội An có thời gian từ 2 ngày trở lên: mức khoán 250.000đ/đêm
* Đi công tác tại các huyện còn lại trong tỉnh Quảng Nam mức thanh toán như sau:
+ Tiền tàu xe: 5.000đ/km (cả đi và về)
+ Tiền phụ cấp lưu trú: 120.000đ/ngày
+ Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác tại các huyện còn lại trong tỉnh có thời gian từ 2 ngày trở lên: mức khoán 250.000đ/đêm
* Đi công tác ngoài tỉnh:
- Đi công tác ngoài tỉnh với trường hợp tự túc phương tiện đi lại, mức chi như sau:
+ Chi tiền tàu xe: 5.000đ/km (cả đi lẫn về)
+ Chi phụ cấp lưu trú: 200.000đ/ngày
+ Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác tại các huyện ngoài tỉnh có thời gian từ 2 ngày trở lên: mức khoán 300.000đ/đêm
* Lưu ý: không thanh toán công tác phí cho CBGVNV đi biệt phái về đơn vị khác.
5/ Chi phí thuê mướn: ( Mục 6750)
- Thanh toán thuê mướn ngoài theo yêu cầu công việc thực tế cho từng trường hợp cụ thể như:
+ Thuê bảo vệ trực thay cho nhân viên bảo vệ nghỉ phép, nghỉ ốm….theo mức lương tối thiểu vùng: 140.000đ/ngày.
+ Thuê phát dọn xung quanh trường, các công việc phát sinh khác… khoảng: 400.000đ/ngày
6/ Chi phí sửa chữa thường xuyên: (Mục 6900)
* Qui định về sửa chữa:
Khi có nhu cầu sửa chữa hoặc nâng cấp thay thế tài sản, ban mua sắm và bảo quản tài sản phải lập biên bản kiểm tra hiện trạng tài sản và thống nhất cách xử lý tài sản đề nghị Hiệu trưởng quyết định sửa chữa hoặc thay thế tài sản theo qui định.
Theo QĐ 03/2019/QĐ-UBND ngày 31/01/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam.
* Nội dung sửa chữa trong năm 2023 :
1. Mương thoát nước trước công trình vệ sinh học sinh và nhà xe giáo viên cơ sở Thuận Yên Đông: 27.200.000đ
2. Sửa chữa quạt, bàn ghế, tủ, máy móc, trang thiết bị văn phòng, cửa…khoảng: 30.000.000đ
3. Sửa chữa công trình vệ sinh cơ sở Thuận Yên Đông và Cơ sở Đức Phú: 28.300.000đ
Ngoài ra có thể phát sinh theo yêu cầu cần thiết của nhà trường, nhà trường sẽ có biên bản họp thống nhất và lập dự toán trước khi sửa chữa.
7/ Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của ngành: (Mục 7000)
- Phấn viết khoán cho từng lớp: phấn trắng 10 hộp/lớp/năm học, phấn màu 05 hộp/lớp/năm học, khăn lau bảng định mức mỗi lớp 10 cái/năm học khoảng: 2.000.000đ/năm
- Chi mua hồ sơ sổ sách chuyên môn đầu năm như sổ chủ nhiệm, sổ kế hoạch, sổ đăng bộ, sổ báo giảng… khoảng: 2.500.000đ
- Tổ chức hội thi cấp trường:
Đối với các hội thi cấp trường dành cho học sinh và giáo viên (hoạt động thuộc về chuyên môn và các hoạt động ngoài giờ):
+ Chi bồi dưỡng cho Ban giám khảo, Trọng tài, Ban tổ chức cuộc thi: 50.000đ/1 người/1 lần (nếu tổ chức vào ngày thứ 7 và chủ nhật)
+ Nước uống: 200.000đ
+ Trang trí, phục vụ âm thanh máy móc: 150.000đ (nếu tổ chức vào ngày thứ 7 và chủ nhật)
+ Trao thưởng gồm các nội dung sau:
* Đối với học sinh:
Cá nhân:
Giải nhất: 50.000đ/giải;
Giải nhì: 40.000đ/giải;
Giải ba: 30.000đ/giải;
Giải KK: 20.000đ/giải;
Tập thể lớp:
Giải nhất: 100.000đ/giải;
Giải nhì: 80.000đ/giải;
Giải ba: 60.000đ/giải;
Giải KK: 40.000đ/giải;
* Đối với giáo viên:
Cá nhân:
Giải nhất: 100.000đ/giải;
Giải nhì: 80.000đ/giải;
Giải ba: 60.000đ/giải;
Giải KK: 40.000đ/giải;
Tập thể:
Giải nhất: 120.000đ/giải;
Giải nhì: 100.000đ/giải;
Giải ba: 80.000đ/giải;
Giải KK: 60.000đ/giải;
- Tham gia hội thi cấp huyện, tỉnh:
+ Bồi dưỡng học sinh trực tiếp đi thi huyện: 120.000đ/hs/ngày
+ Bồi dưỡng học sinh học sinh trực tiếp đi thi tỉnh: 170.000đ/hs/ngày
+ Khám sức khỏe học sinh: 150.000đ/học sinh
+ Mua trang phục phục vụ hội thi (nếu có): 2.500.000đ/hội thi
+ Thuê trang phục phục vụ hội thi: 1.500.000đ/hội thi
+ Mua vật dụng khác (nếu có) khoảng: 1.000.000đ/hội thi
+ Thuê xe chở học sinh tham gia thi: 1.500.000đ/lần đi
8/ Chi khác: (Mục 7750)
- Chi tổ chức, trang trí những ngày tết, lễ lớn trong năm như khai giảng, bế giảng, 20/11, tết nguyên đán.., gồm các khoản chi: Cờ, hoa, trang trí, khẩu hiệu, bánh kẹo, trà nước với mức chi tối đa cho một lần cụ thể như sau:
+ Trang trí, phục vụ âm thanh máy móc: 150.000đ/lần
+ Chi mua hoa tươi : 1.000.000đồng/lần
(Riêng đối với mua hoa chưng tết nguyên đán 5 cơ sở khoảng 3.000.000đ)
+ Chi tiền nước uống : 200.000đồng/lần;
+ Thuê âm thanh, nhạc công và các vật dụng, máy móc cần thiết (nếu có) theo thực tế phát sinh khoảng: 1.000.000đ
+ Thuê trang phục (nếu có) theo thực tế phát sinh khoảng: 2.000.000đ
+ Chi thuê rạp che nắng, mưa khoảng: 1.500.000đ/lần (do thuê rạp của người địa phương thuộc hộ kinh doanh nhỏ lẻ nên không có hóa đơn đỏ)
+ Cờ các loại khoảng: 2.000.000đ
+ Bánh kẹo, trà, hạt dưa, nước, mứt tết khoảng: 2.000.000đ
+ Ngoài ra có thể chi các khoản phát sinh khác nếu cần nhưng mức chi không quá: 300.000đ
- Chi chế độ Hội nghị:
+ Bồi dưỡng trang trí, chuẩn bị mọi điều kiện phục vụ hội nghị (nếu tổ chức vào ngày thứ 7, chủ nhật) mức chi: 150.000đ
+ Photo tài liệu phục vụ hội nghị không quá: 200.000đ
+ Chi tiền nước uống: 20.000đ/buổi/người;
+ Chi giải khát giữa giờ: 20.000đ/người/buổi
+ Văn phòng phẩm phát cho đại biểu khoảng: 300.000đ
+ Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không có trong danh sách trả
lương của cơ quan đơn vị và doanh nghiệp theo mức khoán là 50.000đ/người/ngày.
- Chi tiếp khách:
Đối tượng được tiếp là đoàn kiểm tra chuyên môn, các phòng, sở, ban ngành về thanh kiểm tra nhà trường ….. theo quyết định phân công, ban giám hiệu nhà trường được quyền tiếp khách nhưng trên tinh thần tiết kiệm và phải có chứng từ thanh toán tiền tiếp khách để bộ phận tài vụ có cơ sở lập thủ tục thanh toán. Hội đồng thống nhất định mức chi tiếp khách không quá 300.000đ/xuất/người/lần (do trường thuộc địa bàn xã còn khó khăn, đa số hộ kinh doanh ăn uống nhỏ lẻ nên không có hóa đơn đỏ)
Chủ tịch Hội đồng: 500.000đ/người/buổi họp
Phó chủ tịch Hội đồng, thành viên Hội đồng, thư ký Hội đồng: 200.000đ/người/buổi họp
8/ Quy định mua sắm tài sản: (Mục 9050)
* Nội dung mua sắm tài sản, công cụ dụng cụ trong năm 2023 :
1. Mua giá để trống trường cơ sở Đức Phú 1.200.000đ
2. Mua thiết bị phục vụ dạy học: 30.000.000
3. Mua sách lớp 4 theo chương trình giáo dục phổ thông mới: 8.880.000 4. Mua máy vi tính học sinh (3 bộ): 30.000.000
5. Mua màn hình tivi tích hợp (3 cái): 48.000.000
6. Chậu hoa cây cảnh trồng cơ sở Thuận Yên Đông: 15.000.000
7. Tủ hồ sơ văn phòng (1 cái) 7.000.000
8. Tủ đựng đồ dùng dạy học (2 cái): 10.000.000
9. Hoa để bục ảnh Bác, bục phát biểu 2.000.000
10. Bảng tên lớp (19 cái): 5.700.000
11. Giá treo tivi và giá đẩy (3 cái): 6.000.000
12. Mua vật tư sửa kệ sách thư viện: 2.000.000
Ngoài ra, nếu cuối năm tiết kiệm được kinh phi nhà trường sẽ mua bổ sung một số máy vi tính để bàn phục vụ cho học sinh, màn hình tivi tích hợp phục vụ cho việc dạy và học, một số giá treo tivi, khung cửa sắt bảo vệ phòng học.
10/ Phúc lợi tập thể : (Mục 6250)
- Nhà trường sẽ hỗ trợ để làm quà cho CBGVNV (kể cả biên chế và hợp đồng lao động trong chỉ tiêu biên chế) đối với các ngày Lễ, Tết, riêng ngành giáo dục có thêm ngày nhà giáo Việt nam 20/11 mức hỗ trợ như sau :
+ Tết dương lịch: 200.000đ/người
+ Tết Nguyên Đán: 500.000đ/người
+ Giỗ tổ Hùng Vương: 200.000đ/người
+ Ngày giải phóng hoàn toàn Miền Nam (30/4): 200.000đ/người
+ Ngày Quốc tế lao động (1/5): 200.000đ/người
+ Lễ Quốc Khánh 2/9 200.000đ/người
+ Ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11): 500.000đ/người
- Chi hỗ trợ các hoạt động công đoàn năm 2023: Căn cứ theo dự trù kinh phí hoạt động công đoàn năm 2023, nhà trường thống nhất hỗ trợ công đoàn thực hiện các hoạt động công đoàn khoảng 12.000.000đ/năm gồm các nội dung như sau:
+ Tổ chức vui tết trung thu cho các cháu là con CBGVNV: 2.000.000đ
+ Tổ chức kỷ niệm nhân ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 cho con CBGVNV: 3.000.000đ
+ Tổ chức nhân kỷ niệm ngày lễ 8/3 : 2.000.000đ
+ Tổ chức kỷ niệm ngày 20/10: 2.000.000đ
+ Tổ chức tham gia các hoạt động thể dục thể thao do công đoàn ngành tổ chức: 1.500.000đ/lần (Không quá 2 lần/năm)
- Chi hỗ trợ cho đại hội Liên Đội mức chi không quá: 1.000.000đ/lần
- Chi hỗ trợ tham dự đại hội cháu ngoan Bác Hồ không quá: 500.000đ/lần
- Chi hỗ trợ đại hội Chi đoàn mức chi không quá: 1.000.000đ/lần.
- Chi hỗ trợ cho đại hội Chi bộ mức chi không quá: 1.000.000đ/lần.
- Chi hỗ trợ đại hội Công đoàn: 1.000.000đ/lần
- Chi hỗ trợ các hoạt động văn hóa xã hội như: Ủng hộ văn nghệ do các ban ngành đoàn thể tổ chức, hoạt động lễ hội tại địa phương, đơn vị kết nghĩa, các hội khuyết tật, từ thiện không quá: 200.000đ/lần
- Nhà trường chi thăm hỏi, hiếu hỉ như sau:
+ Tang lễ (Tứ thân phụ mẫu): 300.000đồng
+ Tang lễ (Cán bộ giáo viên nhân viên): 500.000đồng
- Tặng quà giáo viên về hưu: 400.000đồng/xuất;
- Chia tay CBGVNV chuyển công tác: 300.000đồng/xuất;
- Bồi dưỡng CBGVNV tham gia hiến máu nhân đạo:
+ CBGVNV hiến máu thành công: 300.000đồng/người/1lần hiến máu.
- Chi thăm đau CBGVNV: 150.000đ/người/lần
- Chi bồi dưỡng CBGVNV trực các ngày Quốc lễ, Tết (do nhà trường không đủ kinh phí để tính thêm giờ nên qui định mức chi như sau):
+ Tết dương lịch, tết âm lịch, 30/4, 1/5, Giỗ tổ Hùng Vương (10/3 ÂL), Lễ Quốc Khánh (2/9): 150.000đ/1 ngày (đêm)/1 người
CHƯƠNG III
PHÂN PHỐI TRÍCH LẬP NGUỒN CHÊNH LỆCH THU CHI
Điều 5: Nội dung phân phối :
1/ Nguyên tắc :
- Chi trả thu nhập tăng thêm tối đa không quá 1 lần quỹ tiền lương cấp bậc chức vụ trong năm do nhà nước quy định.
- Đến cuối năm, sau khi đã thực chi các khoản chi phí, số kinh phí còn lại được tiết kiệm trong quá trình chi hoạt động, nhà trường sẽ nhập vào nguồn chi thu nhập tăng thêm cho người lao động.
- Chi theo nguyên tắc phải gắn với hiệu quả, kết quả công việc của từng người, người có thành tích trong công tác tăng thu, tiết kiệm chi.
2/ Xác định mức chi thu nhập tăng thêm cho người lao động :
- Quỹ thu nhập tăng thêm được tính chi cho CBGVNV toàn trường, cụ thể :
+ Quy định mức như sau: Tính theo hệ số phân loại A,B,C dựa trên thành tích đạt được thông qua kết quả bình xét cuối năm, cụ thể như sau:
- Loại A : 1.0
- Loại B : 0.9
- Loại C : 0.8
+ Thu nhập tăng thêm cho tất cả CBGVCNV được tính theo công thức :
Tổng số kinh phí tiết kiệm
(Trừ chi khen thưởng, phúc lợi)
x Hệ số A,B,C của từng CBGVNV
Tổng hệ số điều chỉnh tăng thêm
CHƯƠNG IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6: Quy đinh tổ chức thực hiện
Sau khi quy chế chi tiêu nội bộ được thông qua toàn thể cán bộ viên chức trong toàn đơn vị nhất trí cao thì mọi thành viên trong đơn vị từ BGH, giáo viên, đến nhân viên đều phải nghiêm túc thực hiện quy định này.
Trong quá trình thực hiện có sự phối hợp giữa Nhà trường và Công đoàn, nếu có gì vướng mắc, cần bổ sung thêm vào quy chế đều phải thông qua Hội đồng giáo dục.
TM.BCHCĐ THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
CHỦ TỊCH
Lê Thị Thúy Vân Trần Thị Hoàng Nuyệt
PHÒNG GDĐT NÚI THÀNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH HOÀNG VĂN THỤ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 01 /QĐ-THHVT
Tam Sơn, ngày 01 tháng 01 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành một số qui chế chi tiêu nội bộ năm 2023
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC HOÀNG VĂN THỤ
Căn cứ nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Căn cứ Thông tư số 71 ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài Chính, hướng dẫn thực hiện nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006, quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Căn cứ các văn bản hướng dẫn nguyên tắc chế độ và quản lý thu- chi ngân sách Nhà nước hiện hành.
Thực hiện công văn số 1835/STC-HCSN ngày 18/8/2006 về việc thực hiện nghị định 43/2006/NĐ-CP
Căn cứ Quyết định số 10300/QĐ-UBND ngày 22/12/2022 của UBND huyện Núi Thành về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023.
Theo đề nghị của Hội đồng sư phạm nhà trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Qui chế chi tiêu nội bộ trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ năm 2023”.
Điều 2. Kế toán chịu trách nhiệm tham mưu với Hiệu trưởng để xây dựng qui chế chi tiêu nội bộ năm 2023, thông qua BCH Công đoàn và toàn thể cán bộ viên chức trong trường nếu có vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện qui chế.
Thời gian áp dụng và thực hiện qui chế chi tiêu nội bộ của trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ kể từ ngày 01/01/2023 đến ngày 31/12/2023.
Điều 3. Các bộ phận thuộc trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ và toàn thể cán bộ công chức, viên chức, người lao động thuộc trường TH Hoàng Văn Thụ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Phòng TC-KH;
- Kho bạc NN;
- Như điều 3;
Trần Thị Hoàng Nguyệt
PHÒNG GDĐT NÚI THÀNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH HOÀNG VĂN THỤ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tam Sơn, ngày 01 tháng 01 năm 2023
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Cơ sở pháp lý xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ
- Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13.
- Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo.
- Căn cứ Thông tư 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010, về Ban hành Điều lệ Trường Tiểu học;
- Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT/BNV-BTC ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm thêm giờ vào ban đêm, làm thêm giờ đối với CB,CC,VC;
- Các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tài chính hiện hành của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định như:
+ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN;
+ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
+ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng.
+ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
+ Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức;
+ Thông tư số 29/2003/TT-BTC ngày 14/4/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội;
+ Thông tư số 79/2005/TT-BTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước;
+ Thông tư số 76/2006/TT-BTC ngày 22/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2006NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
+ Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/08/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
+ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 của bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08/3/2013 về việc hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập;
+ Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, về Ban hành Quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông;
+ Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính, quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Quyết định số 3678/2017/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của Hội đông nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 5 quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh.qui định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
+ Thông tư 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính, quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước;
+ Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 28/6/2011, về quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào Việt Nam, chi tiêu tổ chức các Hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
+ Quyết định số 51/2012/QĐ-TTg, Quy định về chế độ bồi dưỡng và chế độ trang phục đối với giáo viên, giảng viên thể dục thể thao;
- Quyết định 90/2019/QĐ-CP ngày 15/11/2019 qui định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
- Căn cứ Quyết định số 10300/QĐ-UBND ngày 22/12/2022 của UBND huyện Núi Thành về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023.
- Trong năm 2023, nếu có ban hành văn bản mới thay thế các công văn nêu trên thì nhà trường sẽ thực hiện theo nội dung của văn bản mới kể từ ngày có hiệu lực thi hành mà không cần phải điều chỉnh quy chế chi tiêu nội bộ năm 2023.
- Tạo điều kiện cho đơn vị chủ động trong việc quản lý chi tiêu tài chính, việc sử dụng biên chế và kinh phí sự nghiệp một cách hợp lý nhất, áp dụng thống nhất trong đơn vị để hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Thúc đẩy việc sắp xếp, tổ chức bộ máy tinh gọn, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng biên chế và kinh phí sự nghiệp giáo dục.
- Nâng cao hiệu suất lao động, hiệu quả sử dụng kinh phí sự nghiệp giáo dục, tăng thu nhập cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
- Thực hiện quyền tự chủ, đồng thời gắn với trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị và cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Pháp luật. Tạo quyền chủ động cho cán bộ quản lý, giáo viên nhân viên trong đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Điều 2: Yêu cầu xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ:
- Thực hiện hoạt động thường xuyên phù hợp với đặc thù của đơn vị .
- Thực hành tiết kiệm chống lãng phí, sử dụng kinh phí có hiệu quả và tăng cường công tác quản lý.
- Tổ chức bộ máy gọn nhẹ và nâng cao chất lượng hiệu quả công tác.
- Xây dựng mức chi tiêu cho từng nhiệm vụ, nội dung công việc phù hợp với phạm vi nguồn tài chính của đơn vị.
- Phải công khai minh bạch tạo điều kiện để phát huy quyền dân chủ cũng như việc giám sát của toàn thể CBGVNV của trường.
Điều 3: Nguyên tắc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ
- Sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cấp .
- Chủ động quản lý sử dụng lao động, thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ được giao và ổn định thu nhập cho người lao động.
- Thực hiện công khai dân chủ và đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
- Thực hiện chi trả kịp thời tiền lương cho cán bộ công chức viên chức.
- Phấn đấu tăng thu và tiết kiệm chi .
CHƯƠNG II
NỘI DUNG XÂY DỰNG QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ
Điều 4: Nội dung và định mức chi hoạt động thường xuyên
A - Chi cho con người
1/ Tiền lương: (Mục 6000)
Chi trả lương cho người lao động trong biên chế được hưởng theo hệ số lương, ngạch, bậc và căn cứ mức lương tối thiểu theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Chi trả lương cho người lao động hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế: theo mức lương tối thiểu vùng qui định chung 3.894.800đ (có thể thay đổi khi lương tối thiểu vùng và lương cơ sở tăng)
Chi trả lương cho nhân viên bảo vệ: theo qui định tại Nghị định của chính phủ
Chi trả tiền cho giáo viên nghỉ hưu trước tuổi theo qui định.
Người lao động phải đóng các loại bảo hiểm theo lương theo qui định hiện hành:
- BHXH : 8%
- BHYT : 1,5%
- BHTN : 1%
2/ Tiền công : (Mục 6050)
Theo yêu cầu công việc có tính chất thời vụ, trường kí hợp đồng lao động với bên ngoài, tuỳ theo chuyên môn, nghiệp vụ của từng công việc như:
Hợp đồng dạy thay môn chuyên, chọn và các công việc khác trong thời gian CBCC,VC được thai sản; công tác…theo mức lương tối thiểu vùng: 3.894.800 đ (có thể thay đổi khi lương tối thiểu vùng và lương cơ sở tăng)
3/ Tiền phụ cấp: (Mục 6100)
a. Phụ cấp: chức vụ, khu vực, trách nhiệm, thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề đối với nhà giáo, phụ cấp độc hại, phụ cấp ưu đãi ngành… được thanh toán theo qui định hiện hành của Nhà nước.
b. Phụ cấp làm đêm, thêm giờ :
Trong năm do nhu cầu công việc nhiều không thể hoàn thành hết trong giờ hành chính, nên cần phải tăng cường làm thêm vào ban đêm, thứ bày, chủ nhật, ngày lễ. Bộ phận nào có công việc cần làm thêm ngoài giờ thì phải báo cáo với thủ trưởng và phải được sự giám sát của tổ trưởng hoặc quản lý cơ quan. Trong tháng gửi giấy báo thời gian làm thêm giờ (theo mẫu quy định) đã được duyệt về cho bộ phận tài vụ kiểm tra thanh toán.
Tiền làm thêm giờ được tính bằng 150% tiền lương (Làm vào ngày bình thường), 200% tiền lương (vào ngày nghỉ hằng tuần), 300% tiền lương (vào ngày lễ tết, nghỉ bù nếu ngày lễ trùng vào ngày nghỉ hằng tuần).
Số giờ làm việc ngoài giờ không quá 4 giờ/ngày làm việc bình thường, không quá 12 giờ/ngày nghỉ, không quá 40giờ/tháng và không quá 200giờ/năm. (Nếu trường hợp nào vượt quá số giờ quy định trên phải được sự nhất trí giữa người lao động và ban giám hiệu, ban chấp hành công đoàn)
Thủ tục, chứng từ làm thêm giờ gồm:
- Giấy báo làm thêm giờ
- Bảng chấm công.
- Bảng tổng hợp thanh toán tiền làm đêm thêm giờ.
* Lưu ý: Chỉ tính làm đêm, thêm giờ cho công việc hành chính và một số công việc khác, không tính cho giáo viên giảng dạy trên lớp.
c. Thanh toán tiền dạy tăng, dạy thay:
Nếu có giáo viên ốm đau, đi công tác thì nhà trường phân công những giáo viên dạy chưa đủ tiết để dạy thay những tiết dạy theo chuyên ngành phù hợp của từng giáo viên. Nhà trường sẽ trả tăng thay cho giáo viên có số giờ dạy vượt quá giờ tiêu chuẩn qui định/năm học.
Căn cứ Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT để phân công định mức số tiết dạy của giáo viên là 23 tiết/tuần. Tuy nhiên, trong trường hợp giáo viên được cử đi công tác hoặc nghỉ do đau ốm, nhà trường phải phân công giáo viên dạy thay nên số tiết của giáo viên có thể tăng hơn định mức quy định (23 tiết/tuần).
d. Bồi dưỡng tiết thực hành thể dục: bằng 1% mức lương tối thiểu chung cho 1 tiết giảng thực hành theo thực tế số lớp, số tiết và được thanh toán cùng kỳ với lương.
e. Trang phục dạy thể dục:
- Đối với giáo viên chuyên trách được cấp: 2 bộ quần áo thể thao dài tay/ năm, 2 đôi giày thể thao/ năm, 4 đôi tất thể thao/ năm, 4 áo thể thao ngắn tay/ năm tương ứng với số tiền: 1.600.000đ/năm
- Đối với giáo viên không chuyên trách được cấp: 1 bộ quần áo thể thao dài tay/ năm, 1 đôi giày thể thao/ năm, 2 đôi tất thể thao/ năm, 2 áo thể thao ngắn tay/ năm tương ứng với số tiền: 800.000đ/năm
4/ Tiền thưởng: (Mục 6200)
- Thưởng danh hiệu học sinh cuối năm học khoảng 20.000.000đ gồm các nội dung sau:
+ Học sinh đạt giải khuyến khích cấp huyện: 100.000đ/em;
+ Học sinh đạt giải khuyến khích cấp tỉnh: 150.000đ/em;
+ Học sinh xuất sắc: 12 quyển vở/1 em;
+ Học sinh tiêu biểu hoàn thành tốt trong học tập và rèn luyện: 7 quyển vở/1em;
5/ Phúc lợi tập thể : (Mục 6250)
- Tiền nước uống: theo thực tế phát sinh không quá: 1.000.000đ/tháng
- Chi cho hoạt động của ban thanh tra nhân dân: Căn cứ theo thông tư số 63/2017/TT-BTC quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Ban thanh tra nhân dân. Nhà trường sẽ chi theo thực tế hoạt động của Ban thanh tra nhân dân và mức chi không quá 2.600.000đ/năm gồm các nội dung sau:
+ Chi tổ chức cuộc họp, hội nghị: theo mức chi hội nghị của nhà trường
+ Chi công tác phí phục vụ các cuộc giám sát, xác minh: theo mức chi công tác phí của nhà trường
+ Chi thù lao trách nhiệm cho các thành viên Ban Thanh tra nhân dân trực tiếp thực hiện công tác thanh tra, giám sát, xác minh vụ việc theo kế hoạch công tác được duyệt: 100.000đ/người/ngày
+ Chi thù lao trách nhiệm cho các thành viên Ban Thanh tra nhân dân hoạt động phối hợp với tổ chức thanh tra nhà nước khi thanh tra tại địa phương, đơn vị (nếu có): 100.000đ/người/ngày
+ Chi mua sắm văn phòng phẩm, cước điện thoại, cước bưu phẩm: 500.000đ
+ Một số khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân theo quy định của pháp luật: 500.000đ
6/ Các khoản đóng góp gồm BHXH-BNN, BHYT, BHTN, KPCĐ: (Mục 6300)
Thực hiện theo văn bản quy định hiện hành.
Từ dự toán ngân sách được giao của đơn vị, nhà trường trích đóng các loại bảo hiểm và KPCĐ theo lương như sau:
BHXH - BNN: 17,5%;
BHYT : 3%
BHTN : 1%
KPCĐ : 2%
7/ Các khoản thanh toán cho cá nhân : (Mục 6400)
- Đối với kế hoạch bồi dưỡng học sinh môn năng khiếu, môn phong trào, học sinh các môn văn hóa, phụ đạo học sinh chưa hoàn thành chuẩn kiến thức kỹ năng:
+ Nhà trường sẽ chi tiền cho GV dạy bồi dưỡng học sinh năng khiếu, môn phong trào, bồi dưỡng môn văn hóa là: 40.000đ/tiết.
+ Phụ đạo học sinh chưa hoàn thành chuẩn kiến thức kỹ năng là: 35.000đ/tiết theo số tiết dạy được nhà trường phân công.
B. Chi phí nghiệp vụ chuyên môn:
1/ Thanh toán dịch vụ công cộng : ( Mục 6500)
- Tiền điện, tiền nước sạch thanh toán theo nhu cầu thực tế, phải có hóa đơn chứng từ theo quy định nhưng hết sức tiết kiệm…mức chi không quá 2.500.000đ/tháng
- Tiền vệ sinh môi trường khoảng: 300.000đ/ năm/1 điểm trường
2/ Mua sắm vật tư văn phòng : ( Mục 6550)
- Khoán văn phòng phẩm: Mức khoán 150.000đ/người/1học kỳ đối với Cán bộ giáo viên. Riêng đối với giáo viên là TTCM thì mức khoán văn phòng phẩm là 250.000đ/người/học kỳ
- Văn phòng phẩm phục vụ cho văn phòng: Tất cả các loại văn phòng phẩm vật tư tiêu hao trong quá trình sử dụng như: Mực in, giấy bìa; giấy A4; Các loại sổ sách; phiếu thu; hồ dán; các loại ghim; kẹp 3 dây; kẹp hồ sơ … được cung cấp theo đề xuất của từng bộ phận, được Hiệu trưởng duyệt và Kế toán theo dõi thanh toán theo hoá đơn mua thực tế nhưng hết sức tiết kiệm. Bộ phận Văn phòng chịu trách nhiệm cấp phát, có sổ theo dõi và kí nhận với tổng kinh phí khoảng: 10.000.000đ/năm.
- Photo tài liệu, hồ sơ cho trường theo thực tế phát sinh không quá: 5.000.000đ
- Mua dụng cụ phục vụ công tác vệ sinh như: chổi đốt, chổi xương, xô, ca, giỏ rác, ky rác, vim cầu, chà cầu, chổi nước, nước rửa tay lifboy …khoảng: 10.000.000đ
3/ Thông tin Liên lạc: (Mục 6600)
- Tuyên truyền, quảng cáo: in pano hội thi, hội nghị, khai giảng, bế giảng… băng ron tuyên truyền các ngày lễ lớn trong năm, tuyên truyền các nội dung đến phụ huynh học sinh theo thực tế phát sinh khoảng: 5.000.000đ
- In bì thư: 500.000đ
- Sử dụng internet cơ sở thôn Thuận Yên Đông (dãy phòng thư viện) mức thanh toán không quá: 165.000đ/tháng
- Phí gia hạn website: 1.700.000đ/năm
- Bảo trì phần mềm quản lý tiền lương: 2.000.000đ/năm
- Chuyển đổi phần mềm kế toán online: 7.950.000đ/năm
- Bảo trì phần mềm quản lý ngân sách: 2.000.000đ/năm
- Bảo trì phần mềm quản lý tài sản công: 3.000.000đ/năm
- Phần mềm trường học không giấy tờ: 10.000.000đ/năm
4/ Công tác phí : ( Mục 6700):
- Thực hiện theo Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của Hội đông nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 5 quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh qui định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. (Trong năm 2023 nếu có ban hành quyết định mới thì nhà trường sẽ thanh toán theo qui định hiện hành.)
- Điều kiện thanh toán công tác phí: Được thủ trưởng cơ quan cử đi công tác, thực hiện đúng nhiệm vụ được giao và có đầy đủ chứng từ hợp lệ, khoảng cách từ 15km trở lên mới được thanh toán phụ cấp công tác phí.
- Chứng từ thanh toán công tác phí, khoán công tác phí:
+ Giấy đi đường có ký duyệt của thủ trưởng cơ quan cử đi công tác và có xác nhận của cơ quan nơi đến công tác (ký, đóng dấu), điền đầy đủ thông tin của người đi công tác kèm theo chứng từ liên quan như: giấy điều động đi công tác của cơ quan cấp trên, giấy triệu tập, giấy mời, công văn, lịch công tác…(nếu có)
+ Mọi chứng từ để thanh toán công tác phí nộp cho bộ phận kế toán vào ngày cuối cùng của tháng, mọi sự chậm trể, thiếu sót, không đúng theo qui định trường sẽ không làm thủ tục thanh toán.
+ Bảng kê quảng đường đối với khoán chi phí đi lại
- Đối tượng đi công tác: hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, kế toán, nhân viên văn phòng, cán bộ thư viện, thiết bị, tổng phụ trách đội, giáo viên... mức thanh toán như sau:
* Đi công tác tại các xã Tam Anh Nam, Tam Anh Bắc, Tam Hòa huyện Núi Thành mức thanh toán như sau:
Phụ cấp tàu xe: 70.000đ/lượt đi (cả đi và về)
Phụ cấp lưu trú: 80.000đ/ngày
Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác trong huyện có thời gian từ 2 ngày liên tiếp trở lên (có cùng một nội dung): mức khoán 150.000đ/đêm
* Đi công tác tại các xã, thị trấn còn lại trong huyện Núi Thành mức thanh toán như sau:
Phụ cấp tàu xe: 100.000đ/lượt đi (cả đi và về)
Phụ cấp lưu trú: 100.000đ/ngày
Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác trong huyện có thời gian từ 2 ngày liên tiếp trở lên (có cùng một nội dung): mức khoán 200.000đ/đêm
* Đi công tác tại Thành phố Tam Kỳ, Thành phố Hội An mức thanh toán như sau:
+ Tiền tàu xe: 120.000đ/lượt đi (Cả đi và về)
+ Tiền phụ cấp lưu trú: 120.000đ/ngày
+ Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác tại Thành phố Tam Kỳ, Thành phố Hội An có thời gian từ 2 ngày trở lên: mức khoán 250.000đ/đêm
* Đi công tác tại các huyện còn lại trong tỉnh Quảng Nam mức thanh toán như sau:
+ Tiền tàu xe: 5.000đ/km (cả đi và về)
+ Tiền phụ cấp lưu trú: 120.000đ/ngày
+ Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác tại các huyện còn lại trong tỉnh có thời gian từ 2 ngày trở lên: mức khoán 250.000đ/đêm
* Đi công tác ngoài tỉnh:
- Đi công tác ngoài tỉnh với trường hợp tự túc phương tiện đi lại, mức chi như sau:
+ Chi tiền tàu xe: 5.000đ/km (cả đi lẫn về)
+ Chi phụ cấp lưu trú: 200.000đ/ngày
+ Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác tại các huyện ngoài tỉnh có thời gian từ 2 ngày trở lên: mức khoán 300.000đ/đêm
* Lưu ý: không thanh toán công tác phí cho CBGVNV đi biệt phái về đơn vị khác.
5/ Chi phí thuê mướn: ( Mục 6750)
- Thanh toán thuê mướn ngoài theo yêu cầu công việc thực tế cho từng trường hợp cụ thể như:
+ Thuê bảo vệ trực thay cho nhân viên bảo vệ nghỉ phép, nghỉ ốm….theo mức lương tối thiểu vùng: 140.000đ/ngày.
+ Thuê phát dọn xung quanh trường, các công việc phát sinh khác… khoảng: 400.000đ/ngày
6/ Chi phí sửa chữa thường xuyên: (Mục 6900)
* Qui định về sửa chữa:
Khi có nhu cầu sửa chữa hoặc nâng cấp thay thế tài sản, ban mua sắm và bảo quản tài sản phải lập biên bản kiểm tra hiện trạng tài sản và thống nhất cách xử lý tài sản đề nghị Hiệu trưởng quyết định sửa chữa hoặc thay thế tài sản theo qui định.
Theo QĐ 03/2019/QĐ-UBND ngày 31/01/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam.
* Nội dung sửa chữa trong năm 2023 :
1. Mương thoát nước trước công trình vệ sinh học sinh và nhà xe giáo viên cơ sở Thuận Yên Đông: 27.200.000đ
2. Sửa chữa quạt, bàn ghế, tủ, máy móc, trang thiết bị văn phòng, cửa…khoảng: 30.000.000đ
3. Sửa chữa công trình vệ sinh cơ sở Thuận Yên Đông và Cơ sở Đức Phú: 28.300.000đ
Ngoài ra có thể phát sinh theo yêu cầu cần thiết của nhà trường, nhà trường sẽ có biên bản họp thống nhất và lập dự toán trước khi sửa chữa.
7/ Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của ngành: (Mục 7000)
- Phấn viết khoán cho từng lớp: phấn trắng 10 hộp/lớp/năm học, phấn màu 05 hộp/lớp/năm học, khăn lau bảng định mức mỗi lớp 10 cái/năm học khoảng: 2.000.000đ/năm
- Chi mua hồ sơ sổ sách chuyên môn đầu năm như sổ chủ nhiệm, sổ kế hoạch, sổ đăng bộ, sổ báo giảng… khoảng: 2.500.000đ
- Tổ chức hội thi cấp trường:
Đối với các hội thi cấp trường dành cho học sinh và giáo viên (hoạt động thuộc về chuyên môn và các hoạt động ngoài giờ):
+ Chi bồi dưỡng cho Ban giám khảo, Trọng tài, Ban tổ chức cuộc thi: 50.000đ/1 người/1 lần (nếu tổ chức vào ngày thứ 7 và chủ nhật)
+ Nước uống: 200.000đ
+ Trang trí, phục vụ âm thanh máy móc: 150.000đ (nếu tổ chức vào ngày thứ 7 và chủ nhật)
+ Trao thưởng gồm các nội dung sau:
* Đối với học sinh:
Cá nhân:
Giải nhất: 50.000đ/giải;
Giải nhì: 40.000đ/giải;
Giải ba: 30.000đ/giải;
Giải KK: 20.000đ/giải;
Tập thể lớp:
Giải nhất: 100.000đ/giải;
Giải nhì: 80.000đ/giải;
Giải ba: 60.000đ/giải;
Giải KK: 40.000đ/giải;
* Đối với giáo viên:
Cá nhân:
Giải nhất: 100.000đ/giải;
Giải nhì: 80.000đ/giải;
Giải ba: 60.000đ/giải;
Giải KK: 40.000đ/giải;
Tập thể:
Giải nhất: 120.000đ/giải;
Giải nhì: 100.000đ/giải;
Giải ba: 80.000đ/giải;
Giải KK: 60.000đ/giải;
- Tham gia hội thi cấp huyện, tỉnh:
+ Bồi dưỡng học sinh trực tiếp đi thi huyện: 120.000đ/hs/ngày
+ Bồi dưỡng học sinh học sinh trực tiếp đi thi tỉnh: 170.000đ/hs/ngày
+ Khám sức khỏe học sinh: 150.000đ/học sinh
+ Mua trang phục phục vụ hội thi (nếu có): 2.500.000đ/hội thi
+ Thuê trang phục phục vụ hội thi: 1.500.000đ/hội thi
+ Mua vật dụng khác (nếu có) khoảng: 1.000.000đ/hội thi
+ Thuê xe chở học sinh tham gia thi: 1.500.000đ/lần đi
8/ Chi khác: (Mục 7750)
- Chi tổ chức, trang trí những ngày tết, lễ lớn trong năm như khai giảng, bế giảng, 20/11, tết nguyên đán.., gồm các khoản chi: Cờ, hoa, trang trí, khẩu hiệu, bánh kẹo, trà nước với mức chi tối đa cho một lần cụ thể như sau:
+ Trang trí, phục vụ âm thanh máy móc: 150.000đ/lần
+ Chi mua hoa tươi : 1.000.000đồng/lần
(Riêng đối với mua hoa chưng tết nguyên đán 5 cơ sở khoảng 3.000.000đ)
+ Chi tiền nước uống : 200.000đồng/lần;
+ Thuê âm thanh, nhạc công và các vật dụng, máy móc cần thiết (nếu có) theo thực tế phát sinh khoảng: 1.000.000đ
+ Thuê trang phục (nếu có) theo thực tế phát sinh khoảng: 2.000.000đ
+ Chi thuê rạp che nắng, mưa khoảng: 1.500.000đ/lần (do thuê rạp của người địa phương thuộc hộ kinh doanh nhỏ lẻ nên không có hóa đơn đỏ)
+ Cờ các loại khoảng: 2.000.000đ
+ Bánh kẹo, trà, hạt dưa, nước, mứt tết khoảng: 2.000.000đ
+ Ngoài ra có thể chi các khoản phát sinh khác nếu cần nhưng mức chi không quá: 300.000đ
- Chi chế độ Hội nghị:
+ Bồi dưỡng trang trí, chuẩn bị mọi điều kiện phục vụ hội nghị (nếu tổ chức vào ngày thứ 7, chủ nhật) mức chi: 150.000đ
+ Photo tài liệu phục vụ hội nghị không quá: 200.000đ
+ Chi tiền nước uống: 20.000đ/buổi/người;
+ Chi giải khát giữa giờ: 20.000đ/người/buổi
+ Văn phòng phẩm phát cho đại biểu khoảng: 300.000đ
+ Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không có trong danh sách trả
lương của cơ quan đơn vị và doanh nghiệp theo mức khoán là 50.000đ/người/ngày.
- Chi tiếp khách:
Đối tượng được tiếp là đoàn kiểm tra chuyên môn, các phòng, sở, ban ngành về thanh kiểm tra nhà trường ….. theo quyết định phân công, ban giám hiệu nhà trường được quyền tiếp khách nhưng trên tinh thần tiết kiệm và phải có chứng từ thanh toán tiền tiếp khách để bộ phận tài vụ có cơ sở lập thủ tục thanh toán. Hội đồng thống nhất định mức chi tiếp khách không quá 300.000đ/xuất/người/lần (do trường thuộc địa bàn xã còn khó khăn, đa số hộ kinh doanh ăn uống nhỏ lẻ nên không có hóa đơn đỏ)
Chủ tịch Hội đồng: 500.000đ/người/buổi họp
Phó chủ tịch Hội đồng, thành viên Hội đồng, thư ký Hội đồng: 200.000đ/người/buổi họp
8/ Quy định mua sắm tài sản: (Mục 9050)
* Nội dung mua sắm tài sản, công cụ dụng cụ trong năm 2023 :
1. Mua giá để trống trường cơ sở Đức Phú 1.200.000đ
2. Mua thiết bị phục vụ dạy học: 30.000.000
3. Mua sách lớp 4 theo chương trình giáo dục phổ thông mới: 8.880.000 4. Mua máy vi tính học sinh (3 bộ): 30.000.000
5. Mua màn hình tivi tích hợp (3 cái): 48.000.000
6. Chậu hoa cây cảnh trồng cơ sở Thuận Yên Đông: 15.000.000
7. Tủ hồ sơ văn phòng (1 cái) 7.000.000
8. Tủ đựng đồ dùng dạy học (2 cái): 10.000.000
9. Hoa để bục ảnh Bác, bục phát biểu 2.000.000
10. Bảng tên lớp (19 cái): 5.700.000
11. Giá treo tivi và giá đẩy (3 cái): 6.000.000
12. Mua vật tư sửa kệ sách thư viện: 2.000.000
Ngoài ra, nếu cuối năm tiết kiệm được kinh phi nhà trường sẽ mua bổ sung một số máy vi tính để bàn phục vụ cho học sinh, màn hình tivi tích hợp phục vụ cho việc dạy và học, một số giá treo tivi, khung cửa sắt bảo vệ phòng học.
10/ Phúc lợi tập thể : (Mục 6250)
- Nhà trường sẽ hỗ trợ để làm quà cho CBGVNV (kể cả biên chế và hợp đồng lao động trong chỉ tiêu biên chế) đối với các ngày Lễ, Tết, riêng ngành giáo dục có thêm ngày nhà giáo Việt nam 20/11 mức hỗ trợ như sau :
+ Tết dương lịch: 200.000đ/người
+ Tết Nguyên Đán: 500.000đ/người
+ Giỗ tổ Hùng Vương: 200.000đ/người
+ Ngày giải phóng hoàn toàn Miền Nam (30/4): 200.000đ/người
+ Ngày Quốc tế lao động (1/5): 200.000đ/người
+ Lễ Quốc Khánh 2/9 200.000đ/người
+ Ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11): 500.000đ/người
- Chi hỗ trợ các hoạt động công đoàn năm 2023: Căn cứ theo dự trù kinh phí hoạt động công đoàn năm 2023, nhà trường thống nhất hỗ trợ công đoàn thực hiện các hoạt động công đoàn khoảng 12.000.000đ/năm gồm các nội dung như sau:
+ Tổ chức vui tết trung thu cho các cháu là con CBGVNV: 2.000.000đ
+ Tổ chức kỷ niệm nhân ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 cho con CBGVNV: 3.000.000đ
+ Tổ chức nhân kỷ niệm ngày lễ 8/3 : 2.000.000đ
+ Tổ chức kỷ niệm ngày 20/10: 2.000.000đ
+ Tổ chức tham gia các hoạt động thể dục thể thao do công đoàn ngành tổ chức: 1.500.000đ/lần (Không quá 2 lần/năm)
- Chi hỗ trợ cho đại hội Liên Đội mức chi không quá: 1.000.000đ/lần
- Chi hỗ trợ tham dự đại hội cháu ngoan Bác Hồ không quá: 500.000đ/lần
- Chi hỗ trợ đại hội Chi đoàn mức chi không quá: 1.000.000đ/lần.
- Chi hỗ trợ cho đại hội Chi bộ mức chi không quá: 1.000.000đ/lần.
- Chi hỗ trợ đại hội Công đoàn: 1.000.000đ/lần
- Chi hỗ trợ các hoạt động văn hóa xã hội như: Ủng hộ văn nghệ do các ban ngành đoàn thể tổ chức, hoạt động lễ hội tại địa phương, đơn vị kết nghĩa, các hội khuyết tật, từ thiện không quá: 200.000đ/lần
- Nhà trường chi thăm hỏi, hiếu hỉ như sau:
+ Tang lễ (Tứ thân phụ mẫu): 300.000đồng
+ Tang lễ (Cán bộ giáo viên nhân viên): 500.000đồng
- Tặng quà giáo viên về hưu: 400.000đồng/xuất;
- Chia tay CBGVNV chuyển công tác: 300.000đồng/xuất;
- Bồi dưỡng CBGVNV tham gia hiến máu nhân đạo:
+ CBGVNV hiến máu thành công: 300.000đồng/người/1lần hiến máu.
- Chi thăm đau CBGVNV: 150.000đ/người/lần
- Chi bồi dưỡng CBGVNV trực các ngày Quốc lễ, Tết (do nhà trường không đủ kinh phí để tính thêm giờ nên qui định mức chi như sau):
+ Tết dương lịch, tết âm lịch, 30/4, 1/5, Giỗ tổ Hùng Vương (10/3 ÂL), Lễ Quốc Khánh (2/9): 150.000đ/1 ngày (đêm)/1 người
CHƯƠNG III
PHÂN PHỐI TRÍCH LẬP NGUỒN CHÊNH LỆCH THU CHI
Điều 5: Nội dung phân phối :
1/ Nguyên tắc :
- Chi trả thu nhập tăng thêm tối đa không quá 1 lần quỹ tiền lương cấp bậc chức vụ trong năm do nhà nước quy định.
- Đến cuối năm, sau khi đã thực chi các khoản chi phí, số kinh phí còn lại được tiết kiệm trong quá trình chi hoạt động, nhà trường sẽ nhập vào nguồn chi thu nhập tăng thêm cho người lao động.
- Chi theo nguyên tắc phải gắn với hiệu quả, kết quả công việc của từng người, người có thành tích trong công tác tăng thu, tiết kiệm chi.
2/ Xác định mức chi thu nhập tăng thêm cho người lao động :
- Quỹ thu nhập tăng thêm được tính chi cho CBGVNV toàn trường, cụ thể :
+ Quy định mức như sau: Tính theo hệ số phân loại A,B,C dựa trên thành tích đạt được thông qua kết quả bình xét cuối năm, cụ thể như sau:
- Loại A : 1.0
- Loại B : 0.9
- Loại C : 0.8
+ Thu nhập tăng thêm cho tất cả CBGVCNV được tính theo công thức :
Tổng số kinh phí tiết kiệm
(Trừ chi khen thưởng, phúc lợi)
x Hệ số A,B,C của từng CBGVNV
Tổng hệ số điều chỉnh tăng thêm
CHƯƠNG IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6: Quy đinh tổ chức thực hiện
Sau khi quy chế chi tiêu nội bộ được thông qua toàn thể cán bộ viên chức trong toàn đơn vị nhất trí cao thì mọi thành viên trong đơn vị từ BGH, giáo viên, đến nhân viên đều phải nghiêm túc thực hiện quy định này.
Trong quá trình thực hiện có sự phối hợp giữa Nhà trường và Công đoàn, nếu có gì vướng mắc, cần bổ sung thêm vào quy chế đều phải thông qua Hội đồng giáo dục.
TM.BCHCĐ THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
CHỦ TỊCH
Lê Thị Thúy Vân Trần Thị Hoàng Nuyệt
PHÒNG GDĐT NÚI THÀNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH HOÀNG VĂN THỤ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 01 /QĐ-THHVT
Tam Sơn, ngày 01 tháng 01 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành một số qui chế chi tiêu nội bộ năm 2023
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC HOÀNG VĂN THỤ
Căn cứ nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Căn cứ Thông tư số 71 ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài Chính, hướng dẫn thực hiện nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006, quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Căn cứ các văn bản hướng dẫn nguyên tắc chế độ và quản lý thu- chi ngân sách Nhà nước hiện hành.
Thực hiện công văn số 1835/STC-HCSN ngày 18/8/2006 về việc thực hiện nghị định 43/2006/NĐ-CP
Căn cứ Quyết định số 10300/QĐ-UBND ngày 22/12/2022 của UBND huyện Núi Thành về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023.
Theo đề nghị của Hội đồng sư phạm nhà trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Qui chế chi tiêu nội bộ trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ năm 2023”.
Điều 2. Kế toán chịu trách nhiệm tham mưu với Hiệu trưởng để xây dựng qui chế chi tiêu nội bộ năm 2023, thông qua BCH Công đoàn và toàn thể cán bộ viên chức trong trường nếu có vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện qui chế.
Thời gian áp dụng và thực hiện qui chế chi tiêu nội bộ của trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ kể từ ngày 01/01/2023 đến ngày 31/12/2023.
Điều 3. Các bộ phận thuộc trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ và toàn thể cán bộ công chức, viên chức, người lao động thuộc trường TH Hoàng Văn Thụ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Phòng TC-KH;
- Kho bạc NN;
- Như điều 3;
Trần Thị Hoàng Nguyệt
PHÒNG GDĐT NÚI THÀNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH HOÀNG VĂN THỤ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tam Sơn, ngày 01 tháng 01 năm 2023
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Cơ sở pháp lý xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ
- Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13.
- Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo.
- Căn cứ Thông tư 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010, về Ban hành Điều lệ Trường Tiểu học;
- Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT/BNV-BTC ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm thêm giờ vào ban đêm, làm thêm giờ đối với CB,CC,VC;
- Các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tài chính hiện hành của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định như:
+ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN;
+ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
+ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng.
+ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
+ Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức;
+ Thông tư số 29/2003/TT-BTC ngày 14/4/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội;
+ Thông tư số 79/2005/TT-BTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước;
+ Thông tư số 76/2006/TT-BTC ngày 22/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2006NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
+ Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/08/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
+ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 của bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08/3/2013 về việc hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập;
+ Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, về Ban hành Quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông;
+ Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính, quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Quyết định số 3678/2017/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của Hội đông nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 5 quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh.qui định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
+ Thông tư 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính, quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước;
+ Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 28/6/2011, về quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào Việt Nam, chi tiêu tổ chức các Hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
+ Quyết định số 51/2012/QĐ-TTg, Quy định về chế độ bồi dưỡng và chế độ trang phục đối với giáo viên, giảng viên thể dục thể thao;
- Quyết định 90/2019/QĐ-CP ngày 15/11/2019 qui định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
- Căn cứ Quyết định số 10300/QĐ-UBND ngày 22/12/2022 của UBND huyện Núi Thành về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023.
- Trong năm 2023, nếu có ban hành văn bản mới thay thế các công văn nêu trên thì nhà trường sẽ thực hiện theo nội dung của văn bản mới kể từ ngày có hiệu lực thi hành mà không cần phải điều chỉnh quy chế chi tiêu nội bộ năm 2023.
- Tạo điều kiện cho đơn vị chủ động trong việc quản lý chi tiêu tài chính, việc sử dụng biên chế và kinh phí sự nghiệp một cách hợp lý nhất, áp dụng thống nhất trong đơn vị để hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Thúc đẩy việc sắp xếp, tổ chức bộ máy tinh gọn, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng biên chế và kinh phí sự nghiệp giáo dục.
- Nâng cao hiệu suất lao động, hiệu quả sử dụng kinh phí sự nghiệp giáo dục, tăng thu nhập cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
- Thực hiện quyền tự chủ, đồng thời gắn với trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị và cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Pháp luật. Tạo quyền chủ động cho cán bộ quản lý, giáo viên nhân viên trong đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Điều 2: Yêu cầu xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ:
- Thực hiện hoạt động thường xuyên phù hợp với đặc thù của đơn vị .
- Thực hành tiết kiệm chống lãng phí, sử dụng kinh phí có hiệu quả và tăng cường công tác quản lý.
- Tổ chức bộ máy gọn nhẹ và nâng cao chất lượng hiệu quả công tác.
- Xây dựng mức chi tiêu cho từng nhiệm vụ, nội dung công việc phù hợp với phạm vi nguồn tài chính của đơn vị.
- Phải công khai minh bạch tạo điều kiện để phát huy quyền dân chủ cũng như việc giám sát của toàn thể CBGVNV của trường.
Điều 3: Nguyên tắc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ
- Sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cấp .
- Chủ động quản lý sử dụng lao động, thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ được giao và ổn định thu nhập cho người lao động.
- Thực hiện công khai dân chủ và đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
- Thực hiện chi trả kịp thời tiền lương cho cán bộ công chức viên chức.
- Phấn đấu tăng thu và tiết kiệm chi .
CHƯƠNG II
NỘI DUNG XÂY DỰNG QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ
Điều 4: Nội dung và định mức chi hoạt động thường xuyên
A - Chi cho con người
1/ Tiền lương: (Mục 6000)
Chi trả lương cho người lao động trong biên chế được hưởng theo hệ số lương, ngạch, bậc và căn cứ mức lương tối thiểu theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Chi trả lương cho người lao động hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế: theo mức lương tối thiểu vùng qui định chung 3.894.800đ (có thể thay đổi khi lương tối thiểu vùng và lương cơ sở tăng)
Chi trả lương cho nhân viên bảo vệ: theo qui định tại Nghị định của chính phủ
Chi trả tiền cho giáo viên nghỉ hưu trước tuổi theo qui định.
Người lao động phải đóng các loại bảo hiểm theo lương theo qui định hiện hành:
- BHXH : 8%
- BHYT : 1,5%
- BHTN : 1%
2/ Tiền công : (Mục 6050)
Theo yêu cầu công việc có tính chất thời vụ, trường kí hợp đồng lao động với bên ngoài, tuỳ theo chuyên môn, nghiệp vụ của từng công việc như:
Hợp đồng dạy thay môn chuyên, chọn và các công việc khác trong thời gian CBCC,VC được thai sản; công tác…theo mức lương tối thiểu vùng: 3.894.800 đ (có thể thay đổi khi lương tối thiểu vùng và lương cơ sở tăng)
3/ Tiền phụ cấp: (Mục 6100)
a. Phụ cấp: chức vụ, khu vực, trách nhiệm, thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề đối với nhà giáo, phụ cấp độc hại, phụ cấp ưu đãi ngành… được thanh toán theo qui định hiện hành của Nhà nước.
b. Phụ cấp làm đêm, thêm giờ :
Trong năm do nhu cầu công việc nhiều không thể hoàn thành hết trong giờ hành chính, nên cần phải tăng cường làm thêm vào ban đêm, thứ bày, chủ nhật, ngày lễ. Bộ phận nào có công việc cần làm thêm ngoài giờ thì phải báo cáo với thủ trưởng và phải được sự giám sát của tổ trưởng hoặc quản lý cơ quan. Trong tháng gửi giấy báo thời gian làm thêm giờ (theo mẫu quy định) đã được duyệt về cho bộ phận tài vụ kiểm tra thanh toán.
Tiền làm thêm giờ được tính bằng 150% tiền lương (Làm vào ngày bình thường), 200% tiền lương (vào ngày nghỉ hằng tuần), 300% tiền lương (vào ngày lễ tết, nghỉ bù nếu ngày lễ trùng vào ngày nghỉ hằng tuần).
Số giờ làm việc ngoài giờ không quá 4 giờ/ngày làm việc bình thường, không quá 12 giờ/ngày nghỉ, không quá 40giờ/tháng và không quá 200giờ/năm. (Nếu trường hợp nào vượt quá số giờ quy định trên phải được sự nhất trí giữa người lao động và ban giám hiệu, ban chấp hành công đoàn)
Thủ tục, chứng từ làm thêm giờ gồm:
- Giấy báo làm thêm giờ
- Bảng chấm công.
- Bảng tổng hợp thanh toán tiền làm đêm thêm giờ.
* Lưu ý: Chỉ tính làm đêm, thêm giờ cho công việc hành chính và một số công việc khác, không tính cho giáo viên giảng dạy trên lớp.
c. Thanh toán tiền dạy tăng, dạy thay:
Nếu có giáo viên ốm đau, đi công tác thì nhà trường phân công những giáo viên dạy chưa đủ tiết để dạy thay những tiết dạy theo chuyên ngành phù hợp của từng giáo viên. Nhà trường sẽ trả tăng thay cho giáo viên có số giờ dạy vượt quá giờ tiêu chuẩn qui định/năm học.
Căn cứ Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT để phân công định mức số tiết dạy của giáo viên là 23 tiết/tuần. Tuy nhiên, trong trường hợp giáo viên được cử đi công tác hoặc nghỉ do đau ốm, nhà trường phải phân công giáo viên dạy thay nên số tiết của giáo viên có thể tăng hơn định mức quy định (23 tiết/tuần).
d. Bồi dưỡng tiết thực hành thể dục: bằng 1% mức lương tối thiểu chung cho 1 tiết giảng thực hành theo thực tế số lớp, số tiết và được thanh toán cùng kỳ với lương.
e. Trang phục dạy thể dục:
- Đối với giáo viên chuyên trách được cấp: 2 bộ quần áo thể thao dài tay/ năm, 2 đôi giày thể thao/ năm, 4 đôi tất thể thao/ năm, 4 áo thể thao ngắn tay/ năm tương ứng với số tiền: 1.600.000đ/năm
- Đối với giáo viên không chuyên trách được cấp: 1 bộ quần áo thể thao dài tay/ năm, 1 đôi giày thể thao/ năm, 2 đôi tất thể thao/ năm, 2 áo thể thao ngắn tay/ năm tương ứng với số tiền: 800.000đ/năm
4/ Tiền thưởng: (Mục 6200)
- Thưởng danh hiệu học sinh cuối năm học khoảng 20.000.000đ gồm các nội dung sau:
+ Học sinh đạt giải khuyến khích cấp huyện: 100.000đ/em;
+ Học sinh đạt giải khuyến khích cấp tỉnh: 150.000đ/em;
+ Học sinh xuất sắc: 12 quyển vở/1 em;
+ Học sinh tiêu biểu hoàn thành tốt trong học tập và rèn luyện: 7 quyển vở/1em;
5/ Phúc lợi tập thể : (Mục 6250)
- Tiền nước uống: theo thực tế phát sinh không quá: 1.000.000đ/tháng
- Chi cho hoạt động của ban thanh tra nhân dân: Căn cứ theo thông tư số 63/2017/TT-BTC quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Ban thanh tra nhân dân. Nhà trường sẽ chi theo thực tế hoạt động của Ban thanh tra nhân dân và mức chi không quá 2.600.000đ/năm gồm các nội dung sau:
+ Chi tổ chức cuộc họp, hội nghị: theo mức chi hội nghị của nhà trường
+ Chi công tác phí phục vụ các cuộc giám sát, xác minh: theo mức chi công tác phí của nhà trường
+ Chi thù lao trách nhiệm cho các thành viên Ban Thanh tra nhân dân trực tiếp thực hiện công tác thanh tra, giám sát, xác minh vụ việc theo kế hoạch công tác được duyệt: 100.000đ/người/ngày
+ Chi thù lao trách nhiệm cho các thành viên Ban Thanh tra nhân dân hoạt động phối hợp với tổ chức thanh tra nhà nước khi thanh tra tại địa phương, đơn vị (nếu có): 100.000đ/người/ngày
+ Chi mua sắm văn phòng phẩm, cước điện thoại, cước bưu phẩm: 500.000đ
+ Một số khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân theo quy định của pháp luật: 500.000đ
6/ Các khoản đóng góp gồm BHXH-BNN, BHYT, BHTN, KPCĐ: (Mục 6300)
Thực hiện theo văn bản quy định hiện hành.
Từ dự toán ngân sách được giao của đơn vị, nhà trường trích đóng các loại bảo hiểm và KPCĐ theo lương như sau:
BHXH - BNN: 17,5%;
BHYT : 3%
BHTN : 1%
KPCĐ : 2%
7/ Các khoản thanh toán cho cá nhân : (Mục 6400)
- Đối với kế hoạch bồi dưỡng học sinh môn năng khiếu, môn phong trào, học sinh các môn văn hóa, phụ đạo học sinh chưa hoàn thành chuẩn kiến thức kỹ năng:
+ Nhà trường sẽ chi tiền cho GV dạy bồi dưỡng học sinh năng khiếu, môn phong trào, bồi dưỡng môn văn hóa là: 40.000đ/tiết.
+ Phụ đạo học sinh chưa hoàn thành chuẩn kiến thức kỹ năng là: 35.000đ/tiết theo số tiết dạy được nhà trường phân công.
B. Chi phí nghiệp vụ chuyên môn:
1/ Thanh toán dịch vụ công cộng : ( Mục 6500)
- Tiền điện, tiền nước sạch thanh toán theo nhu cầu thực tế, phải có hóa đơn chứng từ theo quy định nhưng hết sức tiết kiệm…mức chi không quá 2.500.000đ/tháng
- Tiền vệ sinh môi trường khoảng: 300.000đ/ năm/1 điểm trường
2/ Mua sắm vật tư văn phòng : ( Mục 6550)
- Khoán văn phòng phẩm: Mức khoán 150.000đ/người/1học kỳ đối với Cán bộ giáo viên. Riêng đối với giáo viên là TTCM thì mức khoán văn phòng phẩm là 250.000đ/người/học kỳ
- Văn phòng phẩm phục vụ cho văn phòng: Tất cả các loại văn phòng phẩm vật tư tiêu hao trong quá trình sử dụng như: Mực in, giấy bìa; giấy A4; Các loại sổ sách; phiếu thu; hồ dán; các loại ghim; kẹp 3 dây; kẹp hồ sơ … được cung cấp theo đề xuất của từng bộ phận, được Hiệu trưởng duyệt và Kế toán theo dõi thanh toán theo hoá đơn mua thực tế nhưng hết sức tiết kiệm. Bộ phận Văn phòng chịu trách nhiệm cấp phát, có sổ theo dõi và kí nhận với tổng kinh phí khoảng: 10.000.000đ/năm.
- Photo tài liệu, hồ sơ cho trường theo thực tế phát sinh không quá: 5.000.000đ
- Mua dụng cụ phục vụ công tác vệ sinh như: chổi đốt, chổi xương, xô, ca, giỏ rác, ky rác, vim cầu, chà cầu, chổi nước, nước rửa tay lifboy …khoảng: 10.000.000đ
3/ Thông tin Liên lạc: (Mục 6600)
- Tuyên truyền, quảng cáo: in pano hội thi, hội nghị, khai giảng, bế giảng… băng ron tuyên truyền các ngày lễ lớn trong năm, tuyên truyền các nội dung đến phụ huynh học sinh theo thực tế phát sinh khoảng: 5.000.000đ
- In bì thư: 500.000đ
- Sử dụng internet cơ sở thôn Thuận Yên Đông (dãy phòng thư viện) mức thanh toán không quá: 165.000đ/tháng
- Phí gia hạn website: 1.700.000đ/năm
- Bảo trì phần mềm quản lý tiền lương: 2.000.000đ/năm
- Chuyển đổi phần mềm kế toán online: 7.950.000đ/năm
- Bảo trì phần mềm quản lý ngân sách: 2.000.000đ/năm
- Bảo trì phần mềm quản lý tài sản công: 3.000.000đ/năm
- Phần mềm trường học không giấy tờ: 10.000.000đ/năm
4/ Công tác phí : ( Mục 6700):
- Thực hiện theo Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của Hội đông nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 5 quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh qui định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. (Trong năm 2023 nếu có ban hành quyết định mới thì nhà trường sẽ thanh toán theo qui định hiện hành.)
- Điều kiện thanh toán công tác phí: Được thủ trưởng cơ quan cử đi công tác, thực hiện đúng nhiệm vụ được giao và có đầy đủ chứng từ hợp lệ, khoảng cách từ 15km trở lên mới được thanh toán phụ cấp công tác phí.
- Chứng từ thanh toán công tác phí, khoán công tác phí:
+ Giấy đi đường có ký duyệt của thủ trưởng cơ quan cử đi công tác và có xác nhận của cơ quan nơi đến công tác (ký, đóng dấu), điền đầy đủ thông tin của người đi công tác kèm theo chứng từ liên quan như: giấy điều động đi công tác của cơ quan cấp trên, giấy triệu tập, giấy mời, công văn, lịch công tác…(nếu có)
+ Mọi chứng từ để thanh toán công tác phí nộp cho bộ phận kế toán vào ngày cuối cùng của tháng, mọi sự chậm trể, thiếu sót, không đúng theo qui định trường sẽ không làm thủ tục thanh toán.
+ Bảng kê quảng đường đối với khoán chi phí đi lại
- Đối tượng đi công tác: hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, kế toán, nhân viên văn phòng, cán bộ thư viện, thiết bị, tổng phụ trách đội, giáo viên... mức thanh toán như sau:
* Đi công tác tại các xã Tam Anh Nam, Tam Anh Bắc, Tam Hòa huyện Núi Thành mức thanh toán như sau:
Phụ cấp tàu xe: 70.000đ/lượt đi (cả đi và về)
Phụ cấp lưu trú: 80.000đ/ngày
Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác trong huyện có thời gian từ 2 ngày liên tiếp trở lên (có cùng một nội dung): mức khoán 150.000đ/đêm
* Đi công tác tại các xã, thị trấn còn lại trong huyện Núi Thành mức thanh toán như sau:
Phụ cấp tàu xe: 100.000đ/lượt đi (cả đi và về)
Phụ cấp lưu trú: 100.000đ/ngày
Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác trong huyện có thời gian từ 2 ngày liên tiếp trở lên (có cùng một nội dung): mức khoán 200.000đ/đêm
* Đi công tác tại Thành phố Tam Kỳ, Thành phố Hội An mức thanh toán như sau:
+ Tiền tàu xe: 120.000đ/lượt đi (Cả đi và về)
+ Tiền phụ cấp lưu trú: 120.000đ/ngày
+ Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác tại Thành phố Tam Kỳ, Thành phố Hội An có thời gian từ 2 ngày trở lên: mức khoán 250.000đ/đêm
* Đi công tác tại các huyện còn lại trong tỉnh Quảng Nam mức thanh toán như sau:
+ Tiền tàu xe: 5.000đ/km (cả đi và về)
+ Tiền phụ cấp lưu trú: 120.000đ/ngày
+ Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác tại các huyện còn lại trong tỉnh có thời gian từ 2 ngày trở lên: mức khoán 250.000đ/đêm
* Đi công tác ngoài tỉnh:
- Đi công tác ngoài tỉnh với trường hợp tự túc phương tiện đi lại, mức chi như sau:
+ Chi tiền tàu xe: 5.000đ/km (cả đi lẫn về)
+ Chi phụ cấp lưu trú: 200.000đ/ngày
+ Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác tại các huyện ngoài tỉnh có thời gian từ 2 ngày trở lên: mức khoán 300.000đ/đêm
* Lưu ý: không thanh toán công tác phí cho CBGVNV đi biệt phái về đơn vị khác.
5/ Chi phí thuê mướn: ( Mục 6750)
- Thanh toán thuê mướn ngoài theo yêu cầu công việc thực tế cho từng trường hợp cụ thể như:
+ Thuê bảo vệ trực thay cho nhân viên bảo vệ nghỉ phép, nghỉ ốm….theo mức lương tối thiểu vùng: 140.000đ/ngày.
+ Thuê phát dọn xung quanh trường, các công việc phát sinh khác… khoảng: 400.000đ/ngày
6/ Chi phí sửa chữa thường xuyên: (Mục 6900)
* Qui định về sửa chữa:
Khi có nhu cầu sửa chữa hoặc nâng cấp thay thế tài sản, ban mua sắm và bảo quản tài sản phải lập biên bản kiểm tra hiện trạng tài sản và thống nhất cách xử lý tài sản đề nghị Hiệu trưởng quyết định sửa chữa hoặc thay thế tài sản theo qui định.
Theo QĐ 03/2019/QĐ-UBND ngày 31/01/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam.
* Nội dung sửa chữa trong năm 2023 :
1. Mương thoát nước trước công trình vệ sinh học sinh và nhà xe giáo viên cơ sở Thuận Yên Đông: 27.200.000đ
2. Sửa chữa quạt, bàn ghế, tủ, máy móc, trang thiết bị văn phòng, cửa…khoảng: 30.000.000đ
3. Sửa chữa công trình vệ sinh cơ sở Thuận Yên Đông và Cơ sở Đức Phú: 28.300.000đ
Ngoài ra có thể phát sinh theo yêu cầu cần thiết của nhà trường, nhà trường sẽ có biên bản họp thống nhất và lập dự toán trước khi sửa chữa.
7/ Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của ngành: (Mục 7000)
- Phấn viết khoán cho từng lớp: phấn trắng 10 hộp/lớp/năm học, phấn màu 05 hộp/lớp/năm học, khăn lau bảng định mức mỗi lớp 10 cái/năm học khoảng: 2.000.000đ/năm
- Chi mua hồ sơ sổ sách chuyên môn đầu năm như sổ chủ nhiệm, sổ kế hoạch, sổ đăng bộ, sổ báo giảng… khoảng: 2.500.000đ
- Tổ chức hội thi cấp trường:
Đối với các hội thi cấp trường dành cho học sinh và giáo viên (hoạt động thuộc về chuyên môn và các hoạt động ngoài giờ):
+ Chi bồi dưỡng cho Ban giám khảo, Trọng tài, Ban tổ chức cuộc thi: 50.000đ/1 người/1 lần (nếu tổ chức vào ngày thứ 7 và chủ nhật)
+ Nước uống: 200.000đ
+ Trang trí, phục vụ âm thanh máy móc: 150.000đ (nếu tổ chức vào ngày thứ 7 và chủ nhật)
+ Trao thưởng gồm các nội dung sau:
* Đối với học sinh:
Cá nhân:
Giải nhất: 50.000đ/giải;
Giải nhì: 40.000đ/giải;
Giải ba: 30.000đ/giải;
Giải KK: 20.000đ/giải;
Tập thể lớp:
Giải nhất: 100.000đ/giải;
Giải nhì: 80.000đ/giải;
Giải ba: 60.000đ/giải;
Giải KK: 40.000đ/giải;
* Đối với giáo viên:
Cá nhân:
Giải nhất: 100.000đ/giải;
Giải nhì: 80.000đ/giải;
Giải ba: 60.000đ/giải;
Giải KK: 40.000đ/giải;
Tập thể:
Giải nhất: 120.000đ/giải;
Giải nhì: 100.000đ/giải;
Giải ba: 80.000đ/giải;
Giải KK: 60.000đ/giải;
- Tham gia hội thi cấp huyện, tỉnh:
+ Bồi dưỡng học sinh trực tiếp đi thi huyện: 120.000đ/hs/ngày
+ Bồi dưỡng học sinh học sinh trực tiếp đi thi tỉnh: 170.000đ/hs/ngày
+ Khám sức khỏe học sinh: 150.000đ/học sinh
+ Mua trang phục phục vụ hội thi (nếu có): 2.500.000đ/hội thi
+ Thuê trang phục phục vụ hội thi: 1.500.000đ/hội thi
+ Mua vật dụng khác (nếu có) khoảng: 1.000.000đ/hội thi
+ Thuê xe chở học sinh tham gia thi: 1.500.000đ/lần đi
8/ Chi khác: (Mục 7750)
- Chi tổ chức, trang trí những ngày tết, lễ lớn trong năm như khai giảng, bế giảng, 20/11, tết nguyên đán.., gồm các khoản chi: Cờ, hoa, trang trí, khẩu hiệu, bánh kẹo, trà nước với mức chi tối đa cho một lần cụ thể như sau:
+ Trang trí, phục vụ âm thanh máy móc: 150.000đ/lần
+ Chi mua hoa tươi : 1.000.000đồng/lần
(Riêng đối với mua hoa chưng tết nguyên đán 5 cơ sở khoảng 3.000.000đ)
+ Chi tiền nước uống : 200.000đồng/lần;
+ Thuê âm thanh, nhạc công và các vật dụng, máy móc cần thiết (nếu có) theo thực tế phát sinh khoảng: 1.000.000đ
+ Thuê trang phục (nếu có) theo thực tế phát sinh khoảng: 2.000.000đ
+ Chi thuê rạp che nắng, mưa khoảng: 1.500.000đ/lần (do thuê rạp của người địa phương thuộc hộ kinh doanh nhỏ lẻ nên không có hóa đơn đỏ)
+ Cờ các loại khoảng: 2.000.000đ
+ Bánh kẹo, trà, hạt dưa, nước, mứt tết khoảng: 2.000.000đ
+ Ngoài ra có thể chi các khoản phát sinh khác nếu cần nhưng mức chi không quá: 300.000đ
- Chi chế độ Hội nghị:
+ Bồi dưỡng trang trí, chuẩn bị mọi điều kiện phục vụ hội nghị (nếu tổ chức vào ngày thứ 7, chủ nhật) mức chi: 150.000đ
+ Photo tài liệu phục vụ hội nghị không quá: 200.000đ
+ Chi tiền nước uống: 20.000đ/buổi/người;
+ Chi giải khát giữa giờ: 20.000đ/người/buổi
+ Văn phòng phẩm phát cho đại biểu khoảng: 300.000đ
+ Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không có trong danh sách trả
lương của cơ quan đơn vị và doanh nghiệp theo mức khoán là 50.000đ/người/ngày.
- Chi tiếp khách:
Đối tượng được tiếp là đoàn kiểm tra chuyên môn, các phòng, sở, ban ngành về thanh kiểm tra nhà trường ….. theo quyết định phân công, ban giám hiệu nhà trường được quyền tiếp khách nhưng trên tinh thần tiết kiệm và phải có chứng từ thanh toán tiền tiếp khách để bộ phận tài vụ có cơ sở lập thủ tục thanh toán. Hội đồng thống nhất định mức chi tiếp khách không quá 300.000đ/xuất/người/lần (do trường thuộc địa bàn xã còn khó khăn, đa số hộ kinh doanh ăn uống nhỏ lẻ nên không có hóa đơn đỏ)
Chủ tịch Hội đồng: 500.000đ/người/buổi họp
Phó chủ tịch Hội đồng, thành viên Hội đồng, thư ký Hội đồng: 200.000đ/người/buổi họp
8/ Quy định mua sắm tài sản: (Mục 9050)
* Nội dung mua sắm tài sản, công cụ dụng cụ trong năm 2023 :
1. Mua giá để trống trường cơ sở Đức Phú 1.200.000đ
2. Mua thiết bị phục vụ dạy học: 30.000.000
3. Mua sách lớp 4 theo chương trình giáo dục phổ thông mới: 8.880.000 4. Mua máy vi tính học sinh (3 bộ): 30.000.000
5. Mua màn hình tivi tích hợp (3 cái): 48.000.000
6. Chậu hoa cây cảnh trồng cơ sở Thuận Yên Đông: 15.000.000
7. Tủ hồ sơ văn phòng (1 cái) 7.000.000
8. Tủ đựng đồ dùng dạy học (2 cái): 10.000.000
9. Hoa để bục ảnh Bác, bục phát biểu 2.000.000
10. Bảng tên lớp (19 cái): 5.700.000
11. Giá treo tivi và giá đẩy (3 cái): 6.000.000
12. Mua vật tư sửa kệ sách thư viện: 2.000.000
Ngoài ra, nếu cuối năm tiết kiệm được kinh phi nhà trường sẽ mua bổ sung một số máy vi tính để bàn phục vụ cho học sinh, màn hình tivi tích hợp phục vụ cho việc dạy và học, một số giá treo tivi, khung cửa sắt bảo vệ phòng học.
10/ Phúc lợi tập thể : (Mục 6250)
- Nhà trường sẽ hỗ trợ để làm quà cho CBGVNV (kể cả biên chế và hợp đồng lao động trong chỉ tiêu biên chế) đối với các ngày Lễ, Tết, riêng ngành giáo dục có thêm ngày nhà giáo Việt nam 20/11 mức hỗ trợ như sau :
+ Tết dương lịch: 200.000đ/người
+ Tết Nguyên Đán: 500.000đ/người
+ Giỗ tổ Hùng Vương: 200.000đ/người
+ Ngày giải phóng hoàn toàn Miền Nam (30/4): 200.000đ/người
+ Ngày Quốc tế lao động (1/5): 200.000đ/người
+ Lễ Quốc Khánh 2/9 200.000đ/người
+ Ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11): 500.000đ/người
- Chi hỗ trợ các hoạt động công đoàn năm 2023: Căn cứ theo dự trù kinh phí hoạt động công đoàn năm 2023, nhà trường thống nhất hỗ trợ công đoàn thực hiện các hoạt động công đoàn khoảng 12.000.000đ/năm gồm các nội dung như sau:
+ Tổ chức vui tết trung thu cho các cháu là con CBGVNV: 2.000.000đ
+ Tổ chức kỷ niệm nhân ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 cho con CBGVNV: 3.000.000đ
+ Tổ chức nhân kỷ niệm ngày lễ 8/3 : 2.000.000đ
+ Tổ chức kỷ niệm ngày 20/10: 2.000.000đ
+ Tổ chức tham gia các hoạt động thể dục thể thao do công đoàn ngành tổ chức: 1.500.000đ/lần (Không quá 2 lần/năm)
- Chi hỗ trợ cho đại hội Liên Đội mức chi không quá: 1.000.000đ/lần
- Chi hỗ trợ tham dự đại hội cháu ngoan Bác Hồ không quá: 500.000đ/lần
- Chi hỗ trợ đại hội Chi đoàn mức chi không quá: 1.000.000đ/lần.
- Chi hỗ trợ cho đại hội Chi bộ mức chi không quá: 1.000.000đ/lần.
- Chi hỗ trợ đại hội Công đoàn: 1.000.000đ/lần
- Chi hỗ trợ các hoạt động văn hóa xã hội như: Ủng hộ văn nghệ do các ban ngành đoàn thể tổ chức, hoạt động lễ hội tại địa phương, đơn vị kết nghĩa, các hội khuyết tật, từ thiện không quá: 200.000đ/lần
- Nhà trường chi thăm hỏi, hiếu hỉ như sau:
+ Tang lễ (Tứ thân phụ mẫu): 300.000đồng
+ Tang lễ (Cán bộ giáo viên nhân viên): 500.000đồng
- Tặng quà giáo viên về hưu: 400.000đồng/xuất;
- Chia tay CBGVNV chuyển công tác: 300.000đồng/xuất;
- Bồi dưỡng CBGVNV tham gia hiến máu nhân đạo:
+ CBGVNV hiến máu thành công: 300.000đồng/người/1lần hiến máu.
- Chi thăm đau CBGVNV: 150.000đ/người/lần
- Chi bồi dưỡng CBGVNV trực các ngày Quốc lễ, Tết (do nhà trường không đủ kinh phí để tính thêm giờ nên qui định mức chi như sau):
+ Tết dương lịch, tết âm lịch, 30/4, 1/5, Giỗ tổ Hùng Vương (10/3 ÂL), Lễ Quốc Khánh (2/9): 150.000đ/1 ngày (đêm)/1 người
CHƯƠNG III
PHÂN PHỐI TRÍCH LẬP NGUỒN CHÊNH LỆCH THU CHI
Điều 5: Nội dung phân phối :
1/ Nguyên tắc :
- Chi trả thu nhập tăng thêm tối đa không quá 1 lần quỹ tiền lương cấp bậc chức vụ trong năm do nhà nước quy định.
- Đến cuối năm, sau khi đã thực chi các khoản chi phí, số kinh phí còn lại được tiết kiệm trong quá trình chi hoạt động, nhà trường sẽ nhập vào nguồn chi thu nhập tăng thêm cho người lao động.
- Chi theo nguyên tắc phải gắn với hiệu quả, kết quả công việc của từng người, người có thành tích trong công tác tăng thu, tiết kiệm chi.
2/ Xác định mức chi thu nhập tăng thêm cho người lao động :
- Quỹ thu nhập tăng thêm được tính chi cho CBGVNV toàn trường, cụ thể :
+ Quy định mức như sau: Tính theo hệ số phân loại A,B,C dựa trên thành tích đạt được thông qua kết quả bình xét cuối năm, cụ thể như sau:
- Loại A : 1.0
- Loại B : 0.9
- Loại C : 0.8
+ Thu nhập tăng thêm cho tất cả CBGVCNV được tính theo công thức :
Tổng số kinh phí tiết kiệm
(Trừ chi khen thưởng, phúc lợi)
x Hệ số A,B,C của từng CBGVNV
Tổng hệ số điều chỉnh tăng thêm
CHƯƠNG IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6: Quy đinh tổ chức thực hiện
Sau khi quy chế chi tiêu nội bộ được thông qua toàn thể cán bộ viên chức trong toàn đơn vị nhất trí cao thì mọi thành viên trong đơn vị từ BGH, giáo viên, đến nhân viên đều phải nghiêm túc thực hiện quy định này.
Trong quá trình thực hiện có sự phối hợp giữa Nhà trường và Công đoàn, nếu có gì vướng mắc, cần bổ sung thêm vào quy chế đều phải thông qua Hội đồng giáo dục.
TM.BCHCĐ THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
CHỦ TỊCH
Lê Thị Thúy Vân Trần Thị Hoàng Nuyệt
Số: 01 /QĐ-THHVT
Tam Sơn, ngày 01 tháng 01 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành một số qui chế chi tiêu nội bộ năm 2023
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC HOÀNG VĂN THỤ
Căn cứ nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Căn cứ Thông tư số 71 ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài Chính, hướng dẫn thực hiện nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006, quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Căn cứ các văn bản hướng dẫn nguyên tắc chế độ và quản lý thu- chi ngân sách Nhà nước hiện hành.
Thực hiện công văn số 1835/STC-HCSN ngày 18/8/2006 về việc thực hiện nghị định 43/2006/NĐ-CP
Căn cứ Quyết định số 10300/QĐ-UBND ngày 22/12/2022 của UBND huyện Núi Thành về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023.
Theo đề nghị của Hội đồng sư phạm nhà trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Qui chế chi tiêu nội bộ trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ năm 2023”.
Điều 2. Kế toán chịu trách nhiệm tham mưu với Hiệu trưởng để xây dựng qui chế chi tiêu nội bộ năm 2023, thông qua BCH Công đoàn và toàn thể cán bộ viên chức trong trường nếu có vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện qui chế.
Thời gian áp dụng và thực hiện qui chế chi tiêu nội bộ của trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ kể từ ngày 01/01/2023 đến ngày 31/12/2023.
Điều 3. Các bộ phận thuộc trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ và toàn thể cán bộ công chức, viên chức, người lao động thuộc trường TH Hoàng Văn Thụ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Phòng TC-KH;
- Kho bạc NN;
- Như điều 3;
Trần Thị Hoàng Nguyệt
PHÒNG GDĐT NÚI THÀNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH HOÀNG VĂN THỤ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tam Sơn, ngày 01 tháng 01 năm 2023
QUY CHẾ
CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01 /QĐ-THHVT ngày 01 tháng 01 năm 2023)CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Cơ sở pháp lý xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ
- Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13.
- Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo.
- Căn cứ Thông tư 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010, về Ban hành Điều lệ Trường Tiểu học;
- Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT/BNV-BTC ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm thêm giờ vào ban đêm, làm thêm giờ đối với CB,CC,VC;
- Các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tài chính hiện hành của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định như:
+ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN;
+ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
+ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng.
+ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
+ Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức;
+ Thông tư số 29/2003/TT-BTC ngày 14/4/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội;
+ Thông tư số 79/2005/TT-BTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước;
+ Thông tư số 76/2006/TT-BTC ngày 22/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2006NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
+ Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/08/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
+ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 của bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08/3/2013 về việc hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập;
+ Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, về Ban hành Quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông;
+ Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính, quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Quyết định số 3678/2017/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của Hội đông nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 5 quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh.qui định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
+ Thông tư 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính, quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước;
+ Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 28/6/2011, về quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào Việt Nam, chi tiêu tổ chức các Hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
+ Quyết định số 51/2012/QĐ-TTg, Quy định về chế độ bồi dưỡng và chế độ trang phục đối với giáo viên, giảng viên thể dục thể thao;
- Quyết định 90/2019/QĐ-CP ngày 15/11/2019 qui định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
- Căn cứ Quyết định số 10300/QĐ-UBND ngày 22/12/2022 của UBND huyện Núi Thành về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023.
- Trong năm 2023, nếu có ban hành văn bản mới thay thế các công văn nêu trên thì nhà trường sẽ thực hiện theo nội dung của văn bản mới kể từ ngày có hiệu lực thi hành mà không cần phải điều chỉnh quy chế chi tiêu nội bộ năm 2023.
- Tạo điều kiện cho đơn vị chủ động trong việc quản lý chi tiêu tài chính, việc sử dụng biên chế và kinh phí sự nghiệp một cách hợp lý nhất, áp dụng thống nhất trong đơn vị để hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Thúc đẩy việc sắp xếp, tổ chức bộ máy tinh gọn, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng biên chế và kinh phí sự nghiệp giáo dục.
- Nâng cao hiệu suất lao động, hiệu quả sử dụng kinh phí sự nghiệp giáo dục, tăng thu nhập cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
- Thực hiện quyền tự chủ, đồng thời gắn với trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị và cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Pháp luật. Tạo quyền chủ động cho cán bộ quản lý, giáo viên nhân viên trong đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Điều 2: Yêu cầu xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ:
- Thực hiện hoạt động thường xuyên phù hợp với đặc thù của đơn vị .
- Thực hành tiết kiệm chống lãng phí, sử dụng kinh phí có hiệu quả và tăng cường công tác quản lý.
- Tổ chức bộ máy gọn nhẹ và nâng cao chất lượng hiệu quả công tác.
- Xây dựng mức chi tiêu cho từng nhiệm vụ, nội dung công việc phù hợp với phạm vi nguồn tài chính của đơn vị.
- Phải công khai minh bạch tạo điều kiện để phát huy quyền dân chủ cũng như việc giám sát của toàn thể CBGVNV của trường.
Điều 3: Nguyên tắc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ
- Sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cấp .
- Chủ động quản lý sử dụng lao động, thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ được giao và ổn định thu nhập cho người lao động.
- Thực hiện công khai dân chủ và đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
- Thực hiện chi trả kịp thời tiền lương cho cán bộ công chức viên chức.
- Phấn đấu tăng thu và tiết kiệm chi .
CHƯƠNG II
NỘI DUNG XÂY DỰNG QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ
Điều 4: Nội dung và định mức chi hoạt động thường xuyên
A - Chi cho con người
1/ Tiền lương: (Mục 6000)
Chi trả lương cho người lao động trong biên chế được hưởng theo hệ số lương, ngạch, bậc và căn cứ mức lương tối thiểu theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Chi trả lương cho người lao động hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế: theo mức lương tối thiểu vùng qui định chung 3.894.800đ (có thể thay đổi khi lương tối thiểu vùng và lương cơ sở tăng)
Chi trả lương cho nhân viên bảo vệ: theo qui định tại Nghị định của chính phủ
Chi trả tiền cho giáo viên nghỉ hưu trước tuổi theo qui định.
Người lao động phải đóng các loại bảo hiểm theo lương theo qui định hiện hành:
- BHXH : 8%
- BHYT : 1,5%
- BHTN : 1%
2/ Tiền công : (Mục 6050)
Theo yêu cầu công việc có tính chất thời vụ, trường kí hợp đồng lao động với bên ngoài, tuỳ theo chuyên môn, nghiệp vụ của từng công việc như:
Hợp đồng dạy thay môn chuyên, chọn và các công việc khác trong thời gian CBCC,VC được thai sản; công tác…theo mức lương tối thiểu vùng: 3.894.800 đ (có thể thay đổi khi lương tối thiểu vùng và lương cơ sở tăng)
3/ Tiền phụ cấp: (Mục 6100)
a. Phụ cấp: chức vụ, khu vực, trách nhiệm, thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề đối với nhà giáo, phụ cấp độc hại, phụ cấp ưu đãi ngành… được thanh toán theo qui định hiện hành của Nhà nước.
b. Phụ cấp làm đêm, thêm giờ :
Trong năm do nhu cầu công việc nhiều không thể hoàn thành hết trong giờ hành chính, nên cần phải tăng cường làm thêm vào ban đêm, thứ bày, chủ nhật, ngày lễ. Bộ phận nào có công việc cần làm thêm ngoài giờ thì phải báo cáo với thủ trưởng và phải được sự giám sát của tổ trưởng hoặc quản lý cơ quan. Trong tháng gửi giấy báo thời gian làm thêm giờ (theo mẫu quy định) đã được duyệt về cho bộ phận tài vụ kiểm tra thanh toán.
Tiền làm thêm giờ được tính bằng 150% tiền lương (Làm vào ngày bình thường), 200% tiền lương (vào ngày nghỉ hằng tuần), 300% tiền lương (vào ngày lễ tết, nghỉ bù nếu ngày lễ trùng vào ngày nghỉ hằng tuần).
Số giờ làm việc ngoài giờ không quá 4 giờ/ngày làm việc bình thường, không quá 12 giờ/ngày nghỉ, không quá 40giờ/tháng và không quá 200giờ/năm. (Nếu trường hợp nào vượt quá số giờ quy định trên phải được sự nhất trí giữa người lao động và ban giám hiệu, ban chấp hành công đoàn)
Thủ tục, chứng từ làm thêm giờ gồm:
- Giấy báo làm thêm giờ
- Bảng chấm công.
- Bảng tổng hợp thanh toán tiền làm đêm thêm giờ.
* Lưu ý: Chỉ tính làm đêm, thêm giờ cho công việc hành chính và một số công việc khác, không tính cho giáo viên giảng dạy trên lớp.
c. Thanh toán tiền dạy tăng, dạy thay:
Nếu có giáo viên ốm đau, đi công tác thì nhà trường phân công những giáo viên dạy chưa đủ tiết để dạy thay những tiết dạy theo chuyên ngành phù hợp của từng giáo viên. Nhà trường sẽ trả tăng thay cho giáo viên có số giờ dạy vượt quá giờ tiêu chuẩn qui định/năm học.
Căn cứ Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT để phân công định mức số tiết dạy của giáo viên là 23 tiết/tuần. Tuy nhiên, trong trường hợp giáo viên được cử đi công tác hoặc nghỉ do đau ốm, nhà trường phải phân công giáo viên dạy thay nên số tiết của giáo viên có thể tăng hơn định mức quy định (23 tiết/tuần).
d. Bồi dưỡng tiết thực hành thể dục: bằng 1% mức lương tối thiểu chung cho 1 tiết giảng thực hành theo thực tế số lớp, số tiết và được thanh toán cùng kỳ với lương.
e. Trang phục dạy thể dục:
- Đối với giáo viên chuyên trách được cấp: 2 bộ quần áo thể thao dài tay/ năm, 2 đôi giày thể thao/ năm, 4 đôi tất thể thao/ năm, 4 áo thể thao ngắn tay/ năm tương ứng với số tiền: 1.600.000đ/năm
- Đối với giáo viên không chuyên trách được cấp: 1 bộ quần áo thể thao dài tay/ năm, 1 đôi giày thể thao/ năm, 2 đôi tất thể thao/ năm, 2 áo thể thao ngắn tay/ năm tương ứng với số tiền: 800.000đ/năm
4/ Tiền thưởng: (Mục 6200)
- Thưởng danh hiệu học sinh cuối năm học khoảng 20.000.000đ gồm các nội dung sau:
+ Học sinh đạt giải khuyến khích cấp huyện: 100.000đ/em;
+ Học sinh đạt giải khuyến khích cấp tỉnh: 150.000đ/em;
+ Học sinh xuất sắc: 12 quyển vở/1 em;
+ Học sinh tiêu biểu hoàn thành tốt trong học tập và rèn luyện: 7 quyển vở/1em;
5/ Phúc lợi tập thể : (Mục 6250)
- Tiền nước uống: theo thực tế phát sinh không quá: 1.000.000đ/tháng
- Chi cho hoạt động của ban thanh tra nhân dân: Căn cứ theo thông tư số 63/2017/TT-BTC quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Ban thanh tra nhân dân. Nhà trường sẽ chi theo thực tế hoạt động của Ban thanh tra nhân dân và mức chi không quá 2.600.000đ/năm gồm các nội dung sau:
+ Chi tổ chức cuộc họp, hội nghị: theo mức chi hội nghị của nhà trường
+ Chi công tác phí phục vụ các cuộc giám sát, xác minh: theo mức chi công tác phí của nhà trường
+ Chi thù lao trách nhiệm cho các thành viên Ban Thanh tra nhân dân trực tiếp thực hiện công tác thanh tra, giám sát, xác minh vụ việc theo kế hoạch công tác được duyệt: 100.000đ/người/ngày
+ Chi thù lao trách nhiệm cho các thành viên Ban Thanh tra nhân dân hoạt động phối hợp với tổ chức thanh tra nhà nước khi thanh tra tại địa phương, đơn vị (nếu có): 100.000đ/người/ngày
+ Chi mua sắm văn phòng phẩm, cước điện thoại, cước bưu phẩm: 500.000đ
+ Một số khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân theo quy định của pháp luật: 500.000đ
6/ Các khoản đóng góp gồm BHXH-BNN, BHYT, BHTN, KPCĐ: (Mục 6300)
Thực hiện theo văn bản quy định hiện hành.
Từ dự toán ngân sách được giao của đơn vị, nhà trường trích đóng các loại bảo hiểm và KPCĐ theo lương như sau:
BHXH - BNN: 17,5%;
BHYT : 3%
BHTN : 1%
KPCĐ : 2%
7/ Các khoản thanh toán cho cá nhân : (Mục 6400)
- Đối với kế hoạch bồi dưỡng học sinh môn năng khiếu, môn phong trào, học sinh các môn văn hóa, phụ đạo học sinh chưa hoàn thành chuẩn kiến thức kỹ năng:
+ Nhà trường sẽ chi tiền cho GV dạy bồi dưỡng học sinh năng khiếu, môn phong trào, bồi dưỡng môn văn hóa là: 40.000đ/tiết.
+ Phụ đạo học sinh chưa hoàn thành chuẩn kiến thức kỹ năng là: 35.000đ/tiết theo số tiết dạy được nhà trường phân công.
B. Chi phí nghiệp vụ chuyên môn:
1/ Thanh toán dịch vụ công cộng : ( Mục 6500)
- Tiền điện, tiền nước sạch thanh toán theo nhu cầu thực tế, phải có hóa đơn chứng từ theo quy định nhưng hết sức tiết kiệm…mức chi không quá 2.500.000đ/tháng
- Tiền vệ sinh môi trường khoảng: 300.000đ/ năm/1 điểm trường
2/ Mua sắm vật tư văn phòng : ( Mục 6550)
- Khoán văn phòng phẩm: Mức khoán 150.000đ/người/1học kỳ đối với Cán bộ giáo viên. Riêng đối với giáo viên là TTCM thì mức khoán văn phòng phẩm là 250.000đ/người/học kỳ
- Văn phòng phẩm phục vụ cho văn phòng: Tất cả các loại văn phòng phẩm vật tư tiêu hao trong quá trình sử dụng như: Mực in, giấy bìa; giấy A4; Các loại sổ sách; phiếu thu; hồ dán; các loại ghim; kẹp 3 dây; kẹp hồ sơ … được cung cấp theo đề xuất của từng bộ phận, được Hiệu trưởng duyệt và Kế toán theo dõi thanh toán theo hoá đơn mua thực tế nhưng hết sức tiết kiệm. Bộ phận Văn phòng chịu trách nhiệm cấp phát, có sổ theo dõi và kí nhận với tổng kinh phí khoảng: 10.000.000đ/năm.
- Photo tài liệu, hồ sơ cho trường theo thực tế phát sinh không quá: 5.000.000đ
- Mua dụng cụ phục vụ công tác vệ sinh như: chổi đốt, chổi xương, xô, ca, giỏ rác, ky rác, vim cầu, chà cầu, chổi nước, nước rửa tay lifboy …khoảng: 10.000.000đ
3/ Thông tin Liên lạc: (Mục 6600)
- Tuyên truyền, quảng cáo: in pano hội thi, hội nghị, khai giảng, bế giảng… băng ron tuyên truyền các ngày lễ lớn trong năm, tuyên truyền các nội dung đến phụ huynh học sinh theo thực tế phát sinh khoảng: 5.000.000đ
- In bì thư: 500.000đ
- Sử dụng internet cơ sở thôn Thuận Yên Đông (dãy phòng thư viện) mức thanh toán không quá: 165.000đ/tháng
- Phí gia hạn website: 1.700.000đ/năm
- Bảo trì phần mềm quản lý tiền lương: 2.000.000đ/năm
- Chuyển đổi phần mềm kế toán online: 7.950.000đ/năm
- Bảo trì phần mềm quản lý ngân sách: 2.000.000đ/năm
- Bảo trì phần mềm quản lý tài sản công: 3.000.000đ/năm
- Phần mềm trường học không giấy tờ: 10.000.000đ/năm
4/ Công tác phí : ( Mục 6700):
- Thực hiện theo Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của Hội đông nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 5 quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh qui định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. (Trong năm 2023 nếu có ban hành quyết định mới thì nhà trường sẽ thanh toán theo qui định hiện hành.)
- Điều kiện thanh toán công tác phí: Được thủ trưởng cơ quan cử đi công tác, thực hiện đúng nhiệm vụ được giao và có đầy đủ chứng từ hợp lệ, khoảng cách từ 15km trở lên mới được thanh toán phụ cấp công tác phí.
- Chứng từ thanh toán công tác phí, khoán công tác phí:
+ Giấy đi đường có ký duyệt của thủ trưởng cơ quan cử đi công tác và có xác nhận của cơ quan nơi đến công tác (ký, đóng dấu), điền đầy đủ thông tin của người đi công tác kèm theo chứng từ liên quan như: giấy điều động đi công tác của cơ quan cấp trên, giấy triệu tập, giấy mời, công văn, lịch công tác…(nếu có)
+ Mọi chứng từ để thanh toán công tác phí nộp cho bộ phận kế toán vào ngày cuối cùng của tháng, mọi sự chậm trể, thiếu sót, không đúng theo qui định trường sẽ không làm thủ tục thanh toán.
+ Bảng kê quảng đường đối với khoán chi phí đi lại
- Đối tượng đi công tác: hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, kế toán, nhân viên văn phòng, cán bộ thư viện, thiết bị, tổng phụ trách đội, giáo viên... mức thanh toán như sau:
* Đi công tác tại các xã Tam Anh Nam, Tam Anh Bắc, Tam Hòa huyện Núi Thành mức thanh toán như sau:
Phụ cấp tàu xe: 70.000đ/lượt đi (cả đi và về)
Phụ cấp lưu trú: 80.000đ/ngày
Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác trong huyện có thời gian từ 2 ngày liên tiếp trở lên (có cùng một nội dung): mức khoán 150.000đ/đêm
* Đi công tác tại các xã, thị trấn còn lại trong huyện Núi Thành mức thanh toán như sau:
Phụ cấp tàu xe: 100.000đ/lượt đi (cả đi và về)
Phụ cấp lưu trú: 100.000đ/ngày
Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác trong huyện có thời gian từ 2 ngày liên tiếp trở lên (có cùng một nội dung): mức khoán 200.000đ/đêm
* Đi công tác tại Thành phố Tam Kỳ, Thành phố Hội An mức thanh toán như sau:
+ Tiền tàu xe: 120.000đ/lượt đi (Cả đi và về)
+ Tiền phụ cấp lưu trú: 120.000đ/ngày
+ Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác tại Thành phố Tam Kỳ, Thành phố Hội An có thời gian từ 2 ngày trở lên: mức khoán 250.000đ/đêm
* Đi công tác tại các huyện còn lại trong tỉnh Quảng Nam mức thanh toán như sau:
+ Tiền tàu xe: 5.000đ/km (cả đi và về)
+ Tiền phụ cấp lưu trú: 120.000đ/ngày
+ Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác tại các huyện còn lại trong tỉnh có thời gian từ 2 ngày trở lên: mức khoán 250.000đ/đêm
* Đi công tác ngoài tỉnh:
- Đi công tác ngoài tỉnh với trường hợp tự túc phương tiện đi lại, mức chi như sau:
+ Chi tiền tàu xe: 5.000đ/km (cả đi lẫn về)
+ Chi phụ cấp lưu trú: 200.000đ/ngày
+ Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác tại các huyện ngoài tỉnh có thời gian từ 2 ngày trở lên: mức khoán 300.000đ/đêm
* Lưu ý: không thanh toán công tác phí cho CBGVNV đi biệt phái về đơn vị khác.
5/ Chi phí thuê mướn: ( Mục 6750)
- Thanh toán thuê mướn ngoài theo yêu cầu công việc thực tế cho từng trường hợp cụ thể như:
+ Thuê bảo vệ trực thay cho nhân viên bảo vệ nghỉ phép, nghỉ ốm….theo mức lương tối thiểu vùng: 140.000đ/ngày.
+ Thuê phát dọn xung quanh trường, các công việc phát sinh khác… khoảng: 400.000đ/ngày
6/ Chi phí sửa chữa thường xuyên: (Mục 6900)
* Qui định về sửa chữa:
Khi có nhu cầu sửa chữa hoặc nâng cấp thay thế tài sản, ban mua sắm và bảo quản tài sản phải lập biên bản kiểm tra hiện trạng tài sản và thống nhất cách xử lý tài sản đề nghị Hiệu trưởng quyết định sửa chữa hoặc thay thế tài sản theo qui định.
Theo QĐ 03/2019/QĐ-UBND ngày 31/01/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam.
* Nội dung sửa chữa trong năm 2023 :
1. Mương thoát nước trước công trình vệ sinh học sinh và nhà xe giáo viên cơ sở Thuận Yên Đông: 27.200.000đ
2. Sửa chữa quạt, bàn ghế, tủ, máy móc, trang thiết bị văn phòng, cửa…khoảng: 30.000.000đ
3. Sửa chữa công trình vệ sinh cơ sở Thuận Yên Đông và Cơ sở Đức Phú: 28.300.000đ
Ngoài ra có thể phát sinh theo yêu cầu cần thiết của nhà trường, nhà trường sẽ có biên bản họp thống nhất và lập dự toán trước khi sửa chữa.
7/ Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của ngành: (Mục 7000)
- Phấn viết khoán cho từng lớp: phấn trắng 10 hộp/lớp/năm học, phấn màu 05 hộp/lớp/năm học, khăn lau bảng định mức mỗi lớp 10 cái/năm học khoảng: 2.000.000đ/năm
- Chi mua hồ sơ sổ sách chuyên môn đầu năm như sổ chủ nhiệm, sổ kế hoạch, sổ đăng bộ, sổ báo giảng… khoảng: 2.500.000đ
- Tổ chức hội thi cấp trường:
Đối với các hội thi cấp trường dành cho học sinh và giáo viên (hoạt động thuộc về chuyên môn và các hoạt động ngoài giờ):
+ Chi bồi dưỡng cho Ban giám khảo, Trọng tài, Ban tổ chức cuộc thi: 50.000đ/1 người/1 lần (nếu tổ chức vào ngày thứ 7 và chủ nhật)
+ Nước uống: 200.000đ
+ Trang trí, phục vụ âm thanh máy móc: 150.000đ (nếu tổ chức vào ngày thứ 7 và chủ nhật)
+ Trao thưởng gồm các nội dung sau:
* Đối với học sinh:
Cá nhân:
Giải nhất: 50.000đ/giải;
Giải nhì: 40.000đ/giải;
Giải ba: 30.000đ/giải;
Giải KK: 20.000đ/giải;
Tập thể lớp:
Giải nhất: 100.000đ/giải;
Giải nhì: 80.000đ/giải;
Giải ba: 60.000đ/giải;
Giải KK: 40.000đ/giải;
* Đối với giáo viên:
Cá nhân:
Giải nhất: 100.000đ/giải;
Giải nhì: 80.000đ/giải;
Giải ba: 60.000đ/giải;
Giải KK: 40.000đ/giải;
Tập thể:
Giải nhất: 120.000đ/giải;
Giải nhì: 100.000đ/giải;
Giải ba: 80.000đ/giải;
Giải KK: 60.000đ/giải;
- Tham gia hội thi cấp huyện, tỉnh:
+ Bồi dưỡng học sinh trực tiếp đi thi huyện: 120.000đ/hs/ngày
+ Bồi dưỡng học sinh học sinh trực tiếp đi thi tỉnh: 170.000đ/hs/ngày
+ Khám sức khỏe học sinh: 150.000đ/học sinh
+ Mua trang phục phục vụ hội thi (nếu có): 2.500.000đ/hội thi
+ Thuê trang phục phục vụ hội thi: 1.500.000đ/hội thi
+ Mua vật dụng khác (nếu có) khoảng: 1.000.000đ/hội thi
+ Thuê xe chở học sinh tham gia thi: 1.500.000đ/lần đi
8/ Chi khác: (Mục 7750)
- Chi tổ chức, trang trí những ngày tết, lễ lớn trong năm như khai giảng, bế giảng, 20/11, tết nguyên đán.., gồm các khoản chi: Cờ, hoa, trang trí, khẩu hiệu, bánh kẹo, trà nước với mức chi tối đa cho một lần cụ thể như sau:
+ Trang trí, phục vụ âm thanh máy móc: 150.000đ/lần
+ Chi mua hoa tươi : 1.000.000đồng/lần
(Riêng đối với mua hoa chưng tết nguyên đán 5 cơ sở khoảng 3.000.000đ)
+ Chi tiền nước uống : 200.000đồng/lần;
+ Thuê âm thanh, nhạc công và các vật dụng, máy móc cần thiết (nếu có) theo thực tế phát sinh khoảng: 1.000.000đ
+ Thuê trang phục (nếu có) theo thực tế phát sinh khoảng: 2.000.000đ
+ Chi thuê rạp che nắng, mưa khoảng: 1.500.000đ/lần (do thuê rạp của người địa phương thuộc hộ kinh doanh nhỏ lẻ nên không có hóa đơn đỏ)
+ Cờ các loại khoảng: 2.000.000đ
+ Bánh kẹo, trà, hạt dưa, nước, mứt tết khoảng: 2.000.000đ
+ Ngoài ra có thể chi các khoản phát sinh khác nếu cần nhưng mức chi không quá: 300.000đ
- Chi chế độ Hội nghị:
+ Bồi dưỡng trang trí, chuẩn bị mọi điều kiện phục vụ hội nghị (nếu tổ chức vào ngày thứ 7, chủ nhật) mức chi: 150.000đ
+ Photo tài liệu phục vụ hội nghị không quá: 200.000đ
+ Chi tiền nước uống: 20.000đ/buổi/người;
+ Chi giải khát giữa giờ: 20.000đ/người/buổi
+ Văn phòng phẩm phát cho đại biểu khoảng: 300.000đ
+ Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không có trong danh sách trả
lương của cơ quan đơn vị và doanh nghiệp theo mức khoán là 50.000đ/người/ngày.
- Chi tiếp khách:
Đối tượng được tiếp là đoàn kiểm tra chuyên môn, các phòng, sở, ban ngành về thanh kiểm tra nhà trường ….. theo quyết định phân công, ban giám hiệu nhà trường được quyền tiếp khách nhưng trên tinh thần tiết kiệm và phải có chứng từ thanh toán tiền tiếp khách để bộ phận tài vụ có cơ sở lập thủ tục thanh toán. Hội đồng thống nhất định mức chi tiếp khách không quá 300.000đ/xuất/người/lần (do trường thuộc địa bàn xã còn khó khăn, đa số hộ kinh doanh ăn uống nhỏ lẻ nên không có hóa đơn đỏ)
- Chi bồi dưỡng chấm chọn sáng kiến kinh nghiệm:
Chủ tịch Hội đồng: 500.000đ/người/buổi họp
Phó chủ tịch Hội đồng, thành viên Hội đồng, thư ký Hội đồng: 200.000đ/người/buổi họp
8/ Quy định mua sắm tài sản: (Mục 9050)
* Nội dung mua sắm tài sản, công cụ dụng cụ trong năm 2023 :
1. Mua giá để trống trường cơ sở Đức Phú 1.200.000đ
2. Mua thiết bị phục vụ dạy học: 30.000.000
3. Mua sách lớp 4 theo chương trình giáo dục phổ thông mới: 8.880.000 4. Mua máy vi tính học sinh (3 bộ): 30.000.000
5. Mua màn hình tivi tích hợp (3 cái): 48.000.000
6. Chậu hoa cây cảnh trồng cơ sở Thuận Yên Đông: 15.000.000
7. Tủ hồ sơ văn phòng (1 cái) 7.000.000
8. Tủ đựng đồ dùng dạy học (2 cái): 10.000.000
9. Hoa để bục ảnh Bác, bục phát biểu 2.000.000
10. Bảng tên lớp (19 cái): 5.700.000
11. Giá treo tivi và giá đẩy (3 cái): 6.000.000
12. Mua vật tư sửa kệ sách thư viện: 2.000.000
Ngoài ra, nếu cuối năm tiết kiệm được kinh phi nhà trường sẽ mua bổ sung một số máy vi tính để bàn phục vụ cho học sinh, màn hình tivi tích hợp phục vụ cho việc dạy và học, một số giá treo tivi, khung cửa sắt bảo vệ phòng học.
10/ Phúc lợi tập thể : (Mục 6250)
- Nhà trường sẽ hỗ trợ để làm quà cho CBGVNV (kể cả biên chế và hợp đồng lao động trong chỉ tiêu biên chế) đối với các ngày Lễ, Tết, riêng ngành giáo dục có thêm ngày nhà giáo Việt nam 20/11 mức hỗ trợ như sau :
+ Tết dương lịch: 200.000đ/người
+ Tết Nguyên Đán: 500.000đ/người
+ Giỗ tổ Hùng Vương: 200.000đ/người
+ Ngày giải phóng hoàn toàn Miền Nam (30/4): 200.000đ/người
+ Ngày Quốc tế lao động (1/5): 200.000đ/người
+ Lễ Quốc Khánh 2/9 200.000đ/người
+ Ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11): 500.000đ/người
- Chi hỗ trợ các hoạt động công đoàn năm 2023: Căn cứ theo dự trù kinh phí hoạt động công đoàn năm 2023, nhà trường thống nhất hỗ trợ công đoàn thực hiện các hoạt động công đoàn khoảng 12.000.000đ/năm gồm các nội dung như sau:
+ Tổ chức vui tết trung thu cho các cháu là con CBGVNV: 2.000.000đ
+ Tổ chức kỷ niệm nhân ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 cho con CBGVNV: 3.000.000đ
+ Tổ chức nhân kỷ niệm ngày lễ 8/3 : 2.000.000đ
+ Tổ chức kỷ niệm ngày 20/10: 2.000.000đ
+ Tổ chức tham gia các hoạt động thể dục thể thao do công đoàn ngành tổ chức: 1.500.000đ/lần (Không quá 2 lần/năm)
- Chi hỗ trợ cho đại hội Liên Đội mức chi không quá: 1.000.000đ/lần
- Chi hỗ trợ tham dự đại hội cháu ngoan Bác Hồ không quá: 500.000đ/lần
- Chi hỗ trợ đại hội Chi đoàn mức chi không quá: 1.000.000đ/lần.
- Chi hỗ trợ cho đại hội Chi bộ mức chi không quá: 1.000.000đ/lần.
- Chi hỗ trợ đại hội Công đoàn: 1.000.000đ/lần
- Chi hỗ trợ các hoạt động văn hóa xã hội như: Ủng hộ văn nghệ do các ban ngành đoàn thể tổ chức, hoạt động lễ hội tại địa phương, đơn vị kết nghĩa, các hội khuyết tật, từ thiện không quá: 200.000đ/lần
- Nhà trường chi thăm hỏi, hiếu hỉ như sau:
+ Tang lễ (Tứ thân phụ mẫu): 300.000đồng
+ Tang lễ (Cán bộ giáo viên nhân viên): 500.000đồng
- Tặng quà giáo viên về hưu: 400.000đồng/xuất;
- Chia tay CBGVNV chuyển công tác: 300.000đồng/xuất;
- Bồi dưỡng CBGVNV tham gia hiến máu nhân đạo:
+ CBGVNV hiến máu thành công: 300.000đồng/người/1lần hiến máu.
- Chi thăm đau CBGVNV: 150.000đ/người/lần
- Chi bồi dưỡng CBGVNV trực các ngày Quốc lễ, Tết (do nhà trường không đủ kinh phí để tính thêm giờ nên qui định mức chi như sau):
+ Tết dương lịch, tết âm lịch, 30/4, 1/5, Giỗ tổ Hùng Vương (10/3 ÂL), Lễ Quốc Khánh (2/9): 150.000đ/1 ngày (đêm)/1 người
CHƯƠNG III
PHÂN PHỐI TRÍCH LẬP NGUỒN CHÊNH LỆCH THU CHI
Điều 5: Nội dung phân phối :
1/ Nguyên tắc :
- Chi trả thu nhập tăng thêm tối đa không quá 1 lần quỹ tiền lương cấp bậc chức vụ trong năm do nhà nước quy định.
- Đến cuối năm, sau khi đã thực chi các khoản chi phí, số kinh phí còn lại được tiết kiệm trong quá trình chi hoạt động, nhà trường sẽ nhập vào nguồn chi thu nhập tăng thêm cho người lao động.
- Chi theo nguyên tắc phải gắn với hiệu quả, kết quả công việc của từng người, người có thành tích trong công tác tăng thu, tiết kiệm chi.
2/ Xác định mức chi thu nhập tăng thêm cho người lao động :
- Quỹ thu nhập tăng thêm được tính chi cho CBGVNV toàn trường, cụ thể :
+ Quy định mức như sau: Tính theo hệ số phân loại A,B,C dựa trên thành tích đạt được thông qua kết quả bình xét cuối năm, cụ thể như sau:
- Loại A : 1.0
- Loại B : 0.9
- Loại C : 0.8
+ Thu nhập tăng thêm cho tất cả CBGVCNV được tính theo công thức :
Tổng số kinh phí tiết kiệm
(Trừ chi khen thưởng, phúc lợi)
x Hệ số A,B,C của từng CBGVNV
Tổng hệ số điều chỉnh tăng thêm
CHƯƠNG IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6: Quy đinh tổ chức thực hiện
Sau khi quy chế chi tiêu nội bộ được thông qua toàn thể cán bộ viên chức trong toàn đơn vị nhất trí cao thì mọi thành viên trong đơn vị từ BGH, giáo viên, đến nhân viên đều phải nghiêm túc thực hiện quy định này.
Trong quá trình thực hiện có sự phối hợp giữa Nhà trường và Công đoàn, nếu có gì vướng mắc, cần bổ sung thêm vào quy chế đều phải thông qua Hội đồng giáo dục.
TM.BCHCĐ THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
CHỦ TỊCH
Lê Thị Thúy Vân Trần Thị Hoàng Nuyệt
PHÒNG GDĐT NÚI THÀNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH HOÀNG VĂN THỤ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 01 /QĐ-THHVT
Tam Sơn, ngày 01 tháng 01 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành một số qui chế chi tiêu nội bộ năm 2023
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC HOÀNG VĂN THỤ
Căn cứ nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Căn cứ Thông tư số 71 ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài Chính, hướng dẫn thực hiện nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006, quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Căn cứ các văn bản hướng dẫn nguyên tắc chế độ và quản lý thu- chi ngân sách Nhà nước hiện hành.
Thực hiện công văn số 1835/STC-HCSN ngày 18/8/2006 về việc thực hiện nghị định 43/2006/NĐ-CP
Căn cứ Quyết định số 10300/QĐ-UBND ngày 22/12/2022 của UBND huyện Núi Thành về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023.
Theo đề nghị của Hội đồng sư phạm nhà trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Qui chế chi tiêu nội bộ trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ năm 2023”.
Điều 2. Kế toán chịu trách nhiệm tham mưu với Hiệu trưởng để xây dựng qui chế chi tiêu nội bộ năm 2023, thông qua BCH Công đoàn và toàn thể cán bộ viên chức trong trường nếu có vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện qui chế.
Thời gian áp dụng và thực hiện qui chế chi tiêu nội bộ của trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ kể từ ngày 01/01/2023 đến ngày 31/12/2023.
Điều 3. Các bộ phận thuộc trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ và toàn thể cán bộ công chức, viên chức, người lao động thuộc trường TH Hoàng Văn Thụ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Phòng TC-KH;
- Kho bạc NN;
- Như điều 3;
Trần Thị Hoàng Nguyệt
PHÒNG GDĐT NÚI THÀNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH HOÀNG VĂN THỤ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tam Sơn, ngày 01 tháng 01 năm 2023
QUY CHẾ
CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01 /QĐ-THHVT ngày 01 tháng 01 năm 2023)CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Cơ sở pháp lý xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ
- Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13.
- Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo.
- Căn cứ Thông tư 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010, về Ban hành Điều lệ Trường Tiểu học;
- Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT/BNV-BTC ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm thêm giờ vào ban đêm, làm thêm giờ đối với CB,CC,VC;
- Các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tài chính hiện hành của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định như:
+ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN;
+ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
+ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng.
+ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
+ Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức;
+ Thông tư số 29/2003/TT-BTC ngày 14/4/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội;
+ Thông tư số 79/2005/TT-BTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước;
+ Thông tư số 76/2006/TT-BTC ngày 22/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2006NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
+ Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/08/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
+ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 của bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08/3/2013 về việc hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập;
+ Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, về Ban hành Quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông;
+ Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính, quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Quyết định số 3678/2017/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của Hội đông nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 5 quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh.qui định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
+ Thông tư 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính, quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước;
+ Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 28/6/2011, về quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào Việt Nam, chi tiêu tổ chức các Hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
+ Quyết định số 51/2012/QĐ-TTg, Quy định về chế độ bồi dưỡng và chế độ trang phục đối với giáo viên, giảng viên thể dục thể thao;
- Quyết định 90/2019/QĐ-CP ngày 15/11/2019 qui định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
- Căn cứ Quyết định số 10300/QĐ-UBND ngày 22/12/2022 của UBND huyện Núi Thành về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023.
- Trong năm 2023, nếu có ban hành văn bản mới thay thế các công văn nêu trên thì nhà trường sẽ thực hiện theo nội dung của văn bản mới kể từ ngày có hiệu lực thi hành mà không cần phải điều chỉnh quy chế chi tiêu nội bộ năm 2023.
- Tạo điều kiện cho đơn vị chủ động trong việc quản lý chi tiêu tài chính, việc sử dụng biên chế và kinh phí sự nghiệp một cách hợp lý nhất, áp dụng thống nhất trong đơn vị để hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Thúc đẩy việc sắp xếp, tổ chức bộ máy tinh gọn, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng biên chế và kinh phí sự nghiệp giáo dục.
- Nâng cao hiệu suất lao động, hiệu quả sử dụng kinh phí sự nghiệp giáo dục, tăng thu nhập cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
- Thực hiện quyền tự chủ, đồng thời gắn với trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị và cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Pháp luật. Tạo quyền chủ động cho cán bộ quản lý, giáo viên nhân viên trong đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Điều 2: Yêu cầu xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ:
- Thực hiện hoạt động thường xuyên phù hợp với đặc thù của đơn vị .
- Thực hành tiết kiệm chống lãng phí, sử dụng kinh phí có hiệu quả và tăng cường công tác quản lý.
- Tổ chức bộ máy gọn nhẹ và nâng cao chất lượng hiệu quả công tác.
- Xây dựng mức chi tiêu cho từng nhiệm vụ, nội dung công việc phù hợp với phạm vi nguồn tài chính của đơn vị.
- Phải công khai minh bạch tạo điều kiện để phát huy quyền dân chủ cũng như việc giám sát của toàn thể CBGVNV của trường.
Điều 3: Nguyên tắc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ
- Sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cấp .
- Chủ động quản lý sử dụng lao động, thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ được giao và ổn định thu nhập cho người lao động.
- Thực hiện công khai dân chủ và đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
- Thực hiện chi trả kịp thời tiền lương cho cán bộ công chức viên chức.
- Phấn đấu tăng thu và tiết kiệm chi .
CHƯƠNG II
NỘI DUNG XÂY DỰNG QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ
Điều 4: Nội dung và định mức chi hoạt động thường xuyên
A - Chi cho con người
1/ Tiền lương: (Mục 6000)
Chi trả lương cho người lao động trong biên chế được hưởng theo hệ số lương, ngạch, bậc và căn cứ mức lương tối thiểu theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Chi trả lương cho người lao động hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế: theo mức lương tối thiểu vùng qui định chung 3.894.800đ (có thể thay đổi khi lương tối thiểu vùng và lương cơ sở tăng)
Chi trả lương cho nhân viên bảo vệ: theo qui định tại Nghị định của chính phủ
Chi trả tiền cho giáo viên nghỉ hưu trước tuổi theo qui định.
Người lao động phải đóng các loại bảo hiểm theo lương theo qui định hiện hành:
- BHXH : 8%
- BHYT : 1,5%
- BHTN : 1%
2/ Tiền công : (Mục 6050)
Theo yêu cầu công việc có tính chất thời vụ, trường kí hợp đồng lao động với bên ngoài, tuỳ theo chuyên môn, nghiệp vụ của từng công việc như:
Hợp đồng dạy thay môn chuyên, chọn và các công việc khác trong thời gian CBCC,VC được thai sản; công tác…theo mức lương tối thiểu vùng: 3.894.800 đ (có thể thay đổi khi lương tối thiểu vùng và lương cơ sở tăng)
3/ Tiền phụ cấp: (Mục 6100)
a. Phụ cấp: chức vụ, khu vực, trách nhiệm, thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề đối với nhà giáo, phụ cấp độc hại, phụ cấp ưu đãi ngành… được thanh toán theo qui định hiện hành của Nhà nước.
b. Phụ cấp làm đêm, thêm giờ :
Trong năm do nhu cầu công việc nhiều không thể hoàn thành hết trong giờ hành chính, nên cần phải tăng cường làm thêm vào ban đêm, thứ bày, chủ nhật, ngày lễ. Bộ phận nào có công việc cần làm thêm ngoài giờ thì phải báo cáo với thủ trưởng và phải được sự giám sát của tổ trưởng hoặc quản lý cơ quan. Trong tháng gửi giấy báo thời gian làm thêm giờ (theo mẫu quy định) đã được duyệt về cho bộ phận tài vụ kiểm tra thanh toán.
Tiền làm thêm giờ được tính bằng 150% tiền lương (Làm vào ngày bình thường), 200% tiền lương (vào ngày nghỉ hằng tuần), 300% tiền lương (vào ngày lễ tết, nghỉ bù nếu ngày lễ trùng vào ngày nghỉ hằng tuần).
Số giờ làm việc ngoài giờ không quá 4 giờ/ngày làm việc bình thường, không quá 12 giờ/ngày nghỉ, không quá 40giờ/tháng và không quá 200giờ/năm. (Nếu trường hợp nào vượt quá số giờ quy định trên phải được sự nhất trí giữa người lao động và ban giám hiệu, ban chấp hành công đoàn)
Thủ tục, chứng từ làm thêm giờ gồm:
- Giấy báo làm thêm giờ
- Bảng chấm công.
- Bảng tổng hợp thanh toán tiền làm đêm thêm giờ.
* Lưu ý: Chỉ tính làm đêm, thêm giờ cho công việc hành chính và một số công việc khác, không tính cho giáo viên giảng dạy trên lớp.
c. Thanh toán tiền dạy tăng, dạy thay:
Nếu có giáo viên ốm đau, đi công tác thì nhà trường phân công những giáo viên dạy chưa đủ tiết để dạy thay những tiết dạy theo chuyên ngành phù hợp của từng giáo viên. Nhà trường sẽ trả tăng thay cho giáo viên có số giờ dạy vượt quá giờ tiêu chuẩn qui định/năm học.
Căn cứ Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT để phân công định mức số tiết dạy của giáo viên là 23 tiết/tuần. Tuy nhiên, trong trường hợp giáo viên được cử đi công tác hoặc nghỉ do đau ốm, nhà trường phải phân công giáo viên dạy thay nên số tiết của giáo viên có thể tăng hơn định mức quy định (23 tiết/tuần).
d. Bồi dưỡng tiết thực hành thể dục: bằng 1% mức lương tối thiểu chung cho 1 tiết giảng thực hành theo thực tế số lớp, số tiết và được thanh toán cùng kỳ với lương.
e. Trang phục dạy thể dục:
- Đối với giáo viên chuyên trách được cấp: 2 bộ quần áo thể thao dài tay/ năm, 2 đôi giày thể thao/ năm, 4 đôi tất thể thao/ năm, 4 áo thể thao ngắn tay/ năm tương ứng với số tiền: 1.600.000đ/năm
- Đối với giáo viên không chuyên trách được cấp: 1 bộ quần áo thể thao dài tay/ năm, 1 đôi giày thể thao/ năm, 2 đôi tất thể thao/ năm, 2 áo thể thao ngắn tay/ năm tương ứng với số tiền: 800.000đ/năm
4/ Tiền thưởng: (Mục 6200)
- Thưởng danh hiệu học sinh cuối năm học khoảng 20.000.000đ gồm các nội dung sau:
+ Học sinh đạt giải khuyến khích cấp huyện: 100.000đ/em;
+ Học sinh đạt giải khuyến khích cấp tỉnh: 150.000đ/em;
+ Học sinh xuất sắc: 12 quyển vở/1 em;
+ Học sinh tiêu biểu hoàn thành tốt trong học tập và rèn luyện: 7 quyển vở/1em;
5/ Phúc lợi tập thể : (Mục 6250)
- Tiền nước uống: theo thực tế phát sinh không quá: 1.000.000đ/tháng
- Chi cho hoạt động của ban thanh tra nhân dân: Căn cứ theo thông tư số 63/2017/TT-BTC quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Ban thanh tra nhân dân. Nhà trường sẽ chi theo thực tế hoạt động của Ban thanh tra nhân dân và mức chi không quá 2.600.000đ/năm gồm các nội dung sau:
+ Chi tổ chức cuộc họp, hội nghị: theo mức chi hội nghị của nhà trường
+ Chi công tác phí phục vụ các cuộc giám sát, xác minh: theo mức chi công tác phí của nhà trường
+ Chi thù lao trách nhiệm cho các thành viên Ban Thanh tra nhân dân trực tiếp thực hiện công tác thanh tra, giám sát, xác minh vụ việc theo kế hoạch công tác được duyệt: 100.000đ/người/ngày
+ Chi thù lao trách nhiệm cho các thành viên Ban Thanh tra nhân dân hoạt động phối hợp với tổ chức thanh tra nhà nước khi thanh tra tại địa phương, đơn vị (nếu có): 100.000đ/người/ngày
+ Chi mua sắm văn phòng phẩm, cước điện thoại, cước bưu phẩm: 500.000đ
+ Một số khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân theo quy định của pháp luật: 500.000đ
6/ Các khoản đóng góp gồm BHXH-BNN, BHYT, BHTN, KPCĐ: (Mục 6300)
Thực hiện theo văn bản quy định hiện hành.
Từ dự toán ngân sách được giao của đơn vị, nhà trường trích đóng các loại bảo hiểm và KPCĐ theo lương như sau:
BHXH - BNN: 17,5%;
BHYT : 3%
BHTN : 1%
KPCĐ : 2%
7/ Các khoản thanh toán cho cá nhân : (Mục 6400)
- Đối với kế hoạch bồi dưỡng học sinh môn năng khiếu, môn phong trào, học sinh các môn văn hóa, phụ đạo học sinh chưa hoàn thành chuẩn kiến thức kỹ năng:
+ Nhà trường sẽ chi tiền cho GV dạy bồi dưỡng học sinh năng khiếu, môn phong trào, bồi dưỡng môn văn hóa là: 40.000đ/tiết.
+ Phụ đạo học sinh chưa hoàn thành chuẩn kiến thức kỹ năng là: 35.000đ/tiết theo số tiết dạy được nhà trường phân công.
B. Chi phí nghiệp vụ chuyên môn:
1/ Thanh toán dịch vụ công cộng : ( Mục 6500)
- Tiền điện, tiền nước sạch thanh toán theo nhu cầu thực tế, phải có hóa đơn chứng từ theo quy định nhưng hết sức tiết kiệm…mức chi không quá 2.500.000đ/tháng
- Tiền vệ sinh môi trường khoảng: 300.000đ/ năm/1 điểm trường
2/ Mua sắm vật tư văn phòng : ( Mục 6550)
- Khoán văn phòng phẩm: Mức khoán 150.000đ/người/1học kỳ đối với Cán bộ giáo viên. Riêng đối với giáo viên là TTCM thì mức khoán văn phòng phẩm là 250.000đ/người/học kỳ
- Văn phòng phẩm phục vụ cho văn phòng: Tất cả các loại văn phòng phẩm vật tư tiêu hao trong quá trình sử dụng như: Mực in, giấy bìa; giấy A4; Các loại sổ sách; phiếu thu; hồ dán; các loại ghim; kẹp 3 dây; kẹp hồ sơ … được cung cấp theo đề xuất của từng bộ phận, được Hiệu trưởng duyệt và Kế toán theo dõi thanh toán theo hoá đơn mua thực tế nhưng hết sức tiết kiệm. Bộ phận Văn phòng chịu trách nhiệm cấp phát, có sổ theo dõi và kí nhận với tổng kinh phí khoảng: 10.000.000đ/năm.
- Photo tài liệu, hồ sơ cho trường theo thực tế phát sinh không quá: 5.000.000đ
- Mua dụng cụ phục vụ công tác vệ sinh như: chổi đốt, chổi xương, xô, ca, giỏ rác, ky rác, vim cầu, chà cầu, chổi nước, nước rửa tay lifboy …khoảng: 10.000.000đ
3/ Thông tin Liên lạc: (Mục 6600)
- Tuyên truyền, quảng cáo: in pano hội thi, hội nghị, khai giảng, bế giảng… băng ron tuyên truyền các ngày lễ lớn trong năm, tuyên truyền các nội dung đến phụ huynh học sinh theo thực tế phát sinh khoảng: 5.000.000đ
- In bì thư: 500.000đ
- Sử dụng internet cơ sở thôn Thuận Yên Đông (dãy phòng thư viện) mức thanh toán không quá: 165.000đ/tháng
- Phí gia hạn website: 1.700.000đ/năm
- Bảo trì phần mềm quản lý tiền lương: 2.000.000đ/năm
- Chuyển đổi phần mềm kế toán online: 7.950.000đ/năm
- Bảo trì phần mềm quản lý ngân sách: 2.000.000đ/năm
- Bảo trì phần mềm quản lý tài sản công: 3.000.000đ/năm
- Phần mềm trường học không giấy tờ: 10.000.000đ/năm
4/ Công tác phí : ( Mục 6700):
- Thực hiện theo Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của Hội đông nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 5 quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh qui định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. (Trong năm 2023 nếu có ban hành quyết định mới thì nhà trường sẽ thanh toán theo qui định hiện hành.)
- Điều kiện thanh toán công tác phí: Được thủ trưởng cơ quan cử đi công tác, thực hiện đúng nhiệm vụ được giao và có đầy đủ chứng từ hợp lệ, khoảng cách từ 15km trở lên mới được thanh toán phụ cấp công tác phí.
- Chứng từ thanh toán công tác phí, khoán công tác phí:
+ Giấy đi đường có ký duyệt của thủ trưởng cơ quan cử đi công tác và có xác nhận của cơ quan nơi đến công tác (ký, đóng dấu), điền đầy đủ thông tin của người đi công tác kèm theo chứng từ liên quan như: giấy điều động đi công tác của cơ quan cấp trên, giấy triệu tập, giấy mời, công văn, lịch công tác…(nếu có)
+ Mọi chứng từ để thanh toán công tác phí nộp cho bộ phận kế toán vào ngày cuối cùng của tháng, mọi sự chậm trể, thiếu sót, không đúng theo qui định trường sẽ không làm thủ tục thanh toán.
+ Bảng kê quảng đường đối với khoán chi phí đi lại
- Đối tượng đi công tác: hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, kế toán, nhân viên văn phòng, cán bộ thư viện, thiết bị, tổng phụ trách đội, giáo viên... mức thanh toán như sau:
* Đi công tác tại các xã Tam Anh Nam, Tam Anh Bắc, Tam Hòa huyện Núi Thành mức thanh toán như sau:
Phụ cấp tàu xe: 70.000đ/lượt đi (cả đi và về)
Phụ cấp lưu trú: 80.000đ/ngày
Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác trong huyện có thời gian từ 2 ngày liên tiếp trở lên (có cùng một nội dung): mức khoán 150.000đ/đêm
* Đi công tác tại các xã, thị trấn còn lại trong huyện Núi Thành mức thanh toán như sau:
Phụ cấp tàu xe: 100.000đ/lượt đi (cả đi và về)
Phụ cấp lưu trú: 100.000đ/ngày
Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác trong huyện có thời gian từ 2 ngày liên tiếp trở lên (có cùng một nội dung): mức khoán 200.000đ/đêm
* Đi công tác tại Thành phố Tam Kỳ, Thành phố Hội An mức thanh toán như sau:
+ Tiền tàu xe: 120.000đ/lượt đi (Cả đi và về)
+ Tiền phụ cấp lưu trú: 120.000đ/ngày
+ Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác tại Thành phố Tam Kỳ, Thành phố Hội An có thời gian từ 2 ngày trở lên: mức khoán 250.000đ/đêm
* Đi công tác tại các huyện còn lại trong tỉnh Quảng Nam mức thanh toán như sau:
+ Tiền tàu xe: 5.000đ/km (cả đi và về)
+ Tiền phụ cấp lưu trú: 120.000đ/ngày
+ Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác tại các huyện còn lại trong tỉnh có thời gian từ 2 ngày trở lên: mức khoán 250.000đ/đêm
* Đi công tác ngoài tỉnh:
- Đi công tác ngoài tỉnh với trường hợp tự túc phương tiện đi lại, mức chi như sau:
+ Chi tiền tàu xe: 5.000đ/km (cả đi lẫn về)
+ Chi phụ cấp lưu trú: 200.000đ/ngày
+ Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác tại các huyện ngoài tỉnh có thời gian từ 2 ngày trở lên: mức khoán 300.000đ/đêm
* Lưu ý: không thanh toán công tác phí cho CBGVNV đi biệt phái về đơn vị khác.
5/ Chi phí thuê mướn: ( Mục 6750)
- Thanh toán thuê mướn ngoài theo yêu cầu công việc thực tế cho từng trường hợp cụ thể như:
+ Thuê bảo vệ trực thay cho nhân viên bảo vệ nghỉ phép, nghỉ ốm….theo mức lương tối thiểu vùng: 140.000đ/ngày.
+ Thuê phát dọn xung quanh trường, các công việc phát sinh khác… khoảng: 400.000đ/ngày
6/ Chi phí sửa chữa thường xuyên: (Mục 6900)
* Qui định về sửa chữa:
Khi có nhu cầu sửa chữa hoặc nâng cấp thay thế tài sản, ban mua sắm và bảo quản tài sản phải lập biên bản kiểm tra hiện trạng tài sản và thống nhất cách xử lý tài sản đề nghị Hiệu trưởng quyết định sửa chữa hoặc thay thế tài sản theo qui định.
Theo QĐ 03/2019/QĐ-UBND ngày 31/01/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam.
* Nội dung sửa chữa trong năm 2023 :
1. Mương thoát nước trước công trình vệ sinh học sinh và nhà xe giáo viên cơ sở Thuận Yên Đông: 27.200.000đ
2. Sửa chữa quạt, bàn ghế, tủ, máy móc, trang thiết bị văn phòng, cửa…khoảng: 30.000.000đ
3. Sửa chữa công trình vệ sinh cơ sở Thuận Yên Đông và Cơ sở Đức Phú: 28.300.000đ
Ngoài ra có thể phát sinh theo yêu cầu cần thiết của nhà trường, nhà trường sẽ có biên bản họp thống nhất và lập dự toán trước khi sửa chữa.
7/ Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của ngành: (Mục 7000)
- Phấn viết khoán cho từng lớp: phấn trắng 10 hộp/lớp/năm học, phấn màu 05 hộp/lớp/năm học, khăn lau bảng định mức mỗi lớp 10 cái/năm học khoảng: 2.000.000đ/năm
- Chi mua hồ sơ sổ sách chuyên môn đầu năm như sổ chủ nhiệm, sổ kế hoạch, sổ đăng bộ, sổ báo giảng… khoảng: 2.500.000đ
- Tổ chức hội thi cấp trường:
Đối với các hội thi cấp trường dành cho học sinh và giáo viên (hoạt động thuộc về chuyên môn và các hoạt động ngoài giờ):
+ Chi bồi dưỡng cho Ban giám khảo, Trọng tài, Ban tổ chức cuộc thi: 50.000đ/1 người/1 lần (nếu tổ chức vào ngày thứ 7 và chủ nhật)
+ Nước uống: 200.000đ
+ Trang trí, phục vụ âm thanh máy móc: 150.000đ (nếu tổ chức vào ngày thứ 7 và chủ nhật)
+ Trao thưởng gồm các nội dung sau:
* Đối với học sinh:
Cá nhân:
Giải nhất: 50.000đ/giải;
Giải nhì: 40.000đ/giải;
Giải ba: 30.000đ/giải;
Giải KK: 20.000đ/giải;
Tập thể lớp:
Giải nhất: 100.000đ/giải;
Giải nhì: 80.000đ/giải;
Giải ba: 60.000đ/giải;
Giải KK: 40.000đ/giải;
* Đối với giáo viên:
Cá nhân:
Giải nhất: 100.000đ/giải;
Giải nhì: 80.000đ/giải;
Giải ba: 60.000đ/giải;
Giải KK: 40.000đ/giải;
Tập thể:
Giải nhất: 120.000đ/giải;
Giải nhì: 100.000đ/giải;
Giải ba: 80.000đ/giải;
Giải KK: 60.000đ/giải;
- Tham gia hội thi cấp huyện, tỉnh:
+ Bồi dưỡng học sinh trực tiếp đi thi huyện: 120.000đ/hs/ngày
+ Bồi dưỡng học sinh học sinh trực tiếp đi thi tỉnh: 170.000đ/hs/ngày
+ Khám sức khỏe học sinh: 150.000đ/học sinh
+ Mua trang phục phục vụ hội thi (nếu có): 2.500.000đ/hội thi
+ Thuê trang phục phục vụ hội thi: 1.500.000đ/hội thi
+ Mua vật dụng khác (nếu có) khoảng: 1.000.000đ/hội thi
+ Thuê xe chở học sinh tham gia thi: 1.500.000đ/lần đi
8/ Chi khác: (Mục 7750)
- Chi tổ chức, trang trí những ngày tết, lễ lớn trong năm như khai giảng, bế giảng, 20/11, tết nguyên đán.., gồm các khoản chi: Cờ, hoa, trang trí, khẩu hiệu, bánh kẹo, trà nước với mức chi tối đa cho một lần cụ thể như sau:
+ Trang trí, phục vụ âm thanh máy móc: 150.000đ/lần
+ Chi mua hoa tươi : 1.000.000đồng/lần
(Riêng đối với mua hoa chưng tết nguyên đán 5 cơ sở khoảng 3.000.000đ)
+ Chi tiền nước uống : 200.000đồng/lần;
+ Thuê âm thanh, nhạc công và các vật dụng, máy móc cần thiết (nếu có) theo thực tế phát sinh khoảng: 1.000.000đ
+ Thuê trang phục (nếu có) theo thực tế phát sinh khoảng: 2.000.000đ
+ Chi thuê rạp che nắng, mưa khoảng: 1.500.000đ/lần (do thuê rạp của người địa phương thuộc hộ kinh doanh nhỏ lẻ nên không có hóa đơn đỏ)
+ Cờ các loại khoảng: 2.000.000đ
+ Bánh kẹo, trà, hạt dưa, nước, mứt tết khoảng: 2.000.000đ
+ Ngoài ra có thể chi các khoản phát sinh khác nếu cần nhưng mức chi không quá: 300.000đ
- Chi chế độ Hội nghị:
+ Bồi dưỡng trang trí, chuẩn bị mọi điều kiện phục vụ hội nghị (nếu tổ chức vào ngày thứ 7, chủ nhật) mức chi: 150.000đ
+ Photo tài liệu phục vụ hội nghị không quá: 200.000đ
+ Chi tiền nước uống: 20.000đ/buổi/người;
+ Chi giải khát giữa giờ: 20.000đ/người/buổi
+ Văn phòng phẩm phát cho đại biểu khoảng: 300.000đ
+ Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không có trong danh sách trả
lương của cơ quan đơn vị và doanh nghiệp theo mức khoán là 50.000đ/người/ngày.
- Chi tiếp khách:
Đối tượng được tiếp là đoàn kiểm tra chuyên môn, các phòng, sở, ban ngành về thanh kiểm tra nhà trường ….. theo quyết định phân công, ban giám hiệu nhà trường được quyền tiếp khách nhưng trên tinh thần tiết kiệm và phải có chứng từ thanh toán tiền tiếp khách để bộ phận tài vụ có cơ sở lập thủ tục thanh toán. Hội đồng thống nhất định mức chi tiếp khách không quá 300.000đ/xuất/người/lần (do trường thuộc địa bàn xã còn khó khăn, đa số hộ kinh doanh ăn uống nhỏ lẻ nên không có hóa đơn đỏ)
- Chi bồi dưỡng chấm chọn sáng kiến kinh nghiệm:
Chủ tịch Hội đồng: 500.000đ/người/buổi họp
Phó chủ tịch Hội đồng, thành viên Hội đồng, thư ký Hội đồng: 200.000đ/người/buổi họp
8/ Quy định mua sắm tài sản: (Mục 9050)
* Nội dung mua sắm tài sản, công cụ dụng cụ trong năm 2023 :
1. Mua giá để trống trường cơ sở Đức Phú 1.200.000đ
2. Mua thiết bị phục vụ dạy học: 30.000.000
3. Mua sách lớp 4 theo chương trình giáo dục phổ thông mới: 8.880.000 4. Mua máy vi tính học sinh (3 bộ): 30.000.000
5. Mua màn hình tivi tích hợp (3 cái): 48.000.000
6. Chậu hoa cây cảnh trồng cơ sở Thuận Yên Đông: 15.000.000
7. Tủ hồ sơ văn phòng (1 cái) 7.000.000
8. Tủ đựng đồ dùng dạy học (2 cái): 10.000.000
9. Hoa để bục ảnh Bác, bục phát biểu 2.000.000
10. Bảng tên lớp (19 cái): 5.700.000
11. Giá treo tivi và giá đẩy (3 cái): 6.000.000
12. Mua vật tư sửa kệ sách thư viện: 2.000.000
Ngoài ra, nếu cuối năm tiết kiệm được kinh phi nhà trường sẽ mua bổ sung một số máy vi tính để bàn phục vụ cho học sinh, màn hình tivi tích hợp phục vụ cho việc dạy và học, một số giá treo tivi, khung cửa sắt bảo vệ phòng học.
10/ Phúc lợi tập thể : (Mục 6250)
- Nhà trường sẽ hỗ trợ để làm quà cho CBGVNV (kể cả biên chế và hợp đồng lao động trong chỉ tiêu biên chế) đối với các ngày Lễ, Tết, riêng ngành giáo dục có thêm ngày nhà giáo Việt nam 20/11 mức hỗ trợ như sau :
+ Tết dương lịch: 200.000đ/người
+ Tết Nguyên Đán: 500.000đ/người
+ Giỗ tổ Hùng Vương: 200.000đ/người
+ Ngày giải phóng hoàn toàn Miền Nam (30/4): 200.000đ/người
+ Ngày Quốc tế lao động (1/5): 200.000đ/người
+ Lễ Quốc Khánh 2/9 200.000đ/người
+ Ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11): 500.000đ/người
- Chi hỗ trợ các hoạt động công đoàn năm 2023: Căn cứ theo dự trù kinh phí hoạt động công đoàn năm 2023, nhà trường thống nhất hỗ trợ công đoàn thực hiện các hoạt động công đoàn khoảng 12.000.000đ/năm gồm các nội dung như sau:
+ Tổ chức vui tết trung thu cho các cháu là con CBGVNV: 2.000.000đ
+ Tổ chức kỷ niệm nhân ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 cho con CBGVNV: 3.000.000đ
+ Tổ chức nhân kỷ niệm ngày lễ 8/3 : 2.000.000đ
+ Tổ chức kỷ niệm ngày 20/10: 2.000.000đ
+ Tổ chức tham gia các hoạt động thể dục thể thao do công đoàn ngành tổ chức: 1.500.000đ/lần (Không quá 2 lần/năm)
- Chi hỗ trợ cho đại hội Liên Đội mức chi không quá: 1.000.000đ/lần
- Chi hỗ trợ tham dự đại hội cháu ngoan Bác Hồ không quá: 500.000đ/lần
- Chi hỗ trợ đại hội Chi đoàn mức chi không quá: 1.000.000đ/lần.
- Chi hỗ trợ cho đại hội Chi bộ mức chi không quá: 1.000.000đ/lần.
- Chi hỗ trợ đại hội Công đoàn: 1.000.000đ/lần
- Chi hỗ trợ các hoạt động văn hóa xã hội như: Ủng hộ văn nghệ do các ban ngành đoàn thể tổ chức, hoạt động lễ hội tại địa phương, đơn vị kết nghĩa, các hội khuyết tật, từ thiện không quá: 200.000đ/lần
- Nhà trường chi thăm hỏi, hiếu hỉ như sau:
+ Tang lễ (Tứ thân phụ mẫu): 300.000đồng
+ Tang lễ (Cán bộ giáo viên nhân viên): 500.000đồng
- Tặng quà giáo viên về hưu: 400.000đồng/xuất;
- Chia tay CBGVNV chuyển công tác: 300.000đồng/xuất;
- Bồi dưỡng CBGVNV tham gia hiến máu nhân đạo:
+ CBGVNV hiến máu thành công: 300.000đồng/người/1lần hiến máu.
- Chi thăm đau CBGVNV: 150.000đ/người/lần
- Chi bồi dưỡng CBGVNV trực các ngày Quốc lễ, Tết (do nhà trường không đủ kinh phí để tính thêm giờ nên qui định mức chi như sau):
+ Tết dương lịch, tết âm lịch, 30/4, 1/5, Giỗ tổ Hùng Vương (10/3 ÂL), Lễ Quốc Khánh (2/9): 150.000đ/1 ngày (đêm)/1 người
CHƯƠNG III
PHÂN PHỐI TRÍCH LẬP NGUỒN CHÊNH LỆCH THU CHI
Điều 5: Nội dung phân phối :
1/ Nguyên tắc :
- Chi trả thu nhập tăng thêm tối đa không quá 1 lần quỹ tiền lương cấp bậc chức vụ trong năm do nhà nước quy định.
- Đến cuối năm, sau khi đã thực chi các khoản chi phí, số kinh phí còn lại được tiết kiệm trong quá trình chi hoạt động, nhà trường sẽ nhập vào nguồn chi thu nhập tăng thêm cho người lao động.
- Chi theo nguyên tắc phải gắn với hiệu quả, kết quả công việc của từng người, người có thành tích trong công tác tăng thu, tiết kiệm chi.
2/ Xác định mức chi thu nhập tăng thêm cho người lao động :
- Quỹ thu nhập tăng thêm được tính chi cho CBGVNV toàn trường, cụ thể :
+ Quy định mức như sau: Tính theo hệ số phân loại A,B,C dựa trên thành tích đạt được thông qua kết quả bình xét cuối năm, cụ thể như sau:
- Loại A : 1.0
- Loại B : 0.9
- Loại C : 0.8
+ Thu nhập tăng thêm cho tất cả CBGVCNV được tính theo công thức :
Tổng số kinh phí tiết kiệm
(Trừ chi khen thưởng, phúc lợi)
x Hệ số A,B,C của từng CBGVNV
Tổng hệ số điều chỉnh tăng thêm
CHƯƠNG IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6: Quy đinh tổ chức thực hiện
Sau khi quy chế chi tiêu nội bộ được thông qua toàn thể cán bộ viên chức trong toàn đơn vị nhất trí cao thì mọi thành viên trong đơn vị từ BGH, giáo viên, đến nhân viên đều phải nghiêm túc thực hiện quy định này.
Trong quá trình thực hiện có sự phối hợp giữa Nhà trường và Công đoàn, nếu có gì vướng mắc, cần bổ sung thêm vào quy chế đều phải thông qua Hội đồng giáo dục.
TM.BCHCĐ THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
CHỦ TỊCH
Lê Thị Thúy Vân Trần Thị Hoàng Nuyệt
PHÒNG GDĐT NÚI THÀNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH HOÀNG VĂN THỤ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 01 /QĐ-THHVT
Tam Sơn, ngày 01 tháng 01 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành một số qui chế chi tiêu nội bộ năm 2023
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC HOÀNG VĂN THỤ
Căn cứ nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Căn cứ Thông tư số 71 ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài Chính, hướng dẫn thực hiện nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006, quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Căn cứ các văn bản hướng dẫn nguyên tắc chế độ và quản lý thu- chi ngân sách Nhà nước hiện hành.
Thực hiện công văn số 1835/STC-HCSN ngày 18/8/2006 về việc thực hiện nghị định 43/2006/NĐ-CP
Căn cứ Quyết định số 10300/QĐ-UBND ngày 22/12/2022 của UBND huyện Núi Thành về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023.
Theo đề nghị của Hội đồng sư phạm nhà trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Qui chế chi tiêu nội bộ trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ năm 2023”.
Điều 2. Kế toán chịu trách nhiệm tham mưu với Hiệu trưởng để xây dựng qui chế chi tiêu nội bộ năm 2023, thông qua BCH Công đoàn và toàn thể cán bộ viên chức trong trường nếu có vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện qui chế.
Thời gian áp dụng và thực hiện qui chế chi tiêu nội bộ của trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ kể từ ngày 01/01/2023 đến ngày 31/12/2023.
Điều 3. Các bộ phận thuộc trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ và toàn thể cán bộ công chức, viên chức, người lao động thuộc trường TH Hoàng Văn Thụ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Phòng TC-KH;
- Kho bạc NN;
- Như điều 3;
Trần Thị Hoàng Nguyệt
PHÒNG GDĐT NÚI THÀNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH HOÀNG VĂN THỤ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tam Sơn, ngày 01 tháng 01 năm 2023
QUY CHẾ
CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01 /QĐ-THHVT ngày 01 tháng 01 năm 2023)CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Cơ sở pháp lý xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ
- Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13.
- Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo.
- Căn cứ Thông tư 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010, về Ban hành Điều lệ Trường Tiểu học;
- Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT/BNV-BTC ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm thêm giờ vào ban đêm, làm thêm giờ đối với CB,CC,VC;
- Các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tài chính hiện hành của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định như:
+ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN;
+ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
+ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng.
+ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
+ Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức;
+ Thông tư số 29/2003/TT-BTC ngày 14/4/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội;
+ Thông tư số 79/2005/TT-BTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước;
+ Thông tư số 76/2006/TT-BTC ngày 22/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2006NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
+ Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/08/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
+ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 của bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08/3/2013 về việc hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập;
+ Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, về Ban hành Quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông;
+ Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính, quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Quyết định số 3678/2017/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của Hội đông nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 5 quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh.qui định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
+ Thông tư 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính, quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước;
+ Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 28/6/2011, về quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào Việt Nam, chi tiêu tổ chức các Hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
+ Quyết định số 51/2012/QĐ-TTg, Quy định về chế độ bồi dưỡng và chế độ trang phục đối với giáo viên, giảng viên thể dục thể thao;
- Quyết định 90/2019/QĐ-CP ngày 15/11/2019 qui định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
- Căn cứ Quyết định số 10300/QĐ-UBND ngày 22/12/2022 của UBND huyện Núi Thành về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023.
- Trong năm 2023, nếu có ban hành văn bản mới thay thế các công văn nêu trên thì nhà trường sẽ thực hiện theo nội dung của văn bản mới kể từ ngày có hiệu lực thi hành mà không cần phải điều chỉnh quy chế chi tiêu nội bộ năm 2023.
- Tạo điều kiện cho đơn vị chủ động trong việc quản lý chi tiêu tài chính, việc sử dụng biên chế và kinh phí sự nghiệp một cách hợp lý nhất, áp dụng thống nhất trong đơn vị để hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Thúc đẩy việc sắp xếp, tổ chức bộ máy tinh gọn, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng biên chế và kinh phí sự nghiệp giáo dục.
- Nâng cao hiệu suất lao động, hiệu quả sử dụng kinh phí sự nghiệp giáo dục, tăng thu nhập cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
- Thực hiện quyền tự chủ, đồng thời gắn với trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị và cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Pháp luật. Tạo quyền chủ động cho cán bộ quản lý, giáo viên nhân viên trong đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Điều 2: Yêu cầu xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ:
- Thực hiện hoạt động thường xuyên phù hợp với đặc thù của đơn vị .
- Thực hành tiết kiệm chống lãng phí, sử dụng kinh phí có hiệu quả và tăng cường công tác quản lý.
- Tổ chức bộ máy gọn nhẹ và nâng cao chất lượng hiệu quả công tác.
- Xây dựng mức chi tiêu cho từng nhiệm vụ, nội dung công việc phù hợp với phạm vi nguồn tài chính của đơn vị.
- Phải công khai minh bạch tạo điều kiện để phát huy quyền dân chủ cũng như việc giám sát của toàn thể CBGVNV của trường.
Điều 3: Nguyên tắc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ
- Sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cấp .
- Chủ động quản lý sử dụng lao động, thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ được giao và ổn định thu nhập cho người lao động.
- Thực hiện công khai dân chủ và đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
- Thực hiện chi trả kịp thời tiền lương cho cán bộ công chức viên chức.
- Phấn đấu tăng thu và tiết kiệm chi .
CHƯƠNG II
NỘI DUNG XÂY DỰNG QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ
Điều 4: Nội dung và định mức chi hoạt động thường xuyên
A - Chi cho con người
1/ Tiền lương: (Mục 6000)
Chi trả lương cho người lao động trong biên chế được hưởng theo hệ số lương, ngạch, bậc và căn cứ mức lương tối thiểu theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Chi trả lương cho người lao động hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế: theo mức lương tối thiểu vùng qui định chung 3.894.800đ (có thể thay đổi khi lương tối thiểu vùng và lương cơ sở tăng)
Chi trả lương cho nhân viên bảo vệ: theo qui định tại Nghị định của chính phủ
Chi trả tiền cho giáo viên nghỉ hưu trước tuổi theo qui định.
Người lao động phải đóng các loại bảo hiểm theo lương theo qui định hiện hành:
- BHXH : 8%
- BHYT : 1,5%
- BHTN : 1%
2/ Tiền công : (Mục 6050)
Theo yêu cầu công việc có tính chất thời vụ, trường kí hợp đồng lao động với bên ngoài, tuỳ theo chuyên môn, nghiệp vụ của từng công việc như:
Hợp đồng dạy thay môn chuyên, chọn và các công việc khác trong thời gian CBCC,VC được thai sản; công tác…theo mức lương tối thiểu vùng: 3.894.800 đ (có thể thay đổi khi lương tối thiểu vùng và lương cơ sở tăng)
3/ Tiền phụ cấp: (Mục 6100)
a. Phụ cấp: chức vụ, khu vực, trách nhiệm, thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề đối với nhà giáo, phụ cấp độc hại, phụ cấp ưu đãi ngành… được thanh toán theo qui định hiện hành của Nhà nước.
b. Phụ cấp làm đêm, thêm giờ :
Trong năm do nhu cầu công việc nhiều không thể hoàn thành hết trong giờ hành chính, nên cần phải tăng cường làm thêm vào ban đêm, thứ bày, chủ nhật, ngày lễ. Bộ phận nào có công việc cần làm thêm ngoài giờ thì phải báo cáo với thủ trưởng và phải được sự giám sát của tổ trưởng hoặc quản lý cơ quan. Trong tháng gửi giấy báo thời gian làm thêm giờ (theo mẫu quy định) đã được duyệt về cho bộ phận tài vụ kiểm tra thanh toán.
Tiền làm thêm giờ được tính bằng 150% tiền lương (Làm vào ngày bình thường), 200% tiền lương (vào ngày nghỉ hằng tuần), 300% tiền lương (vào ngày lễ tết, nghỉ bù nếu ngày lễ trùng vào ngày nghỉ hằng tuần).
Số giờ làm việc ngoài giờ không quá 4 giờ/ngày làm việc bình thường, không quá 12 giờ/ngày nghỉ, không quá 40giờ/tháng và không quá 200giờ/năm. (Nếu trường hợp nào vượt quá số giờ quy định trên phải được sự nhất trí giữa người lao động và ban giám hiệu, ban chấp hành công đoàn)
Thủ tục, chứng từ làm thêm giờ gồm:
- Giấy báo làm thêm giờ
- Bảng chấm công.
- Bảng tổng hợp thanh toán tiền làm đêm thêm giờ.
* Lưu ý: Chỉ tính làm đêm, thêm giờ cho công việc hành chính và một số công việc khác, không tính cho giáo viên giảng dạy trên lớp.
c. Thanh toán tiền dạy tăng, dạy thay:
Nếu có giáo viên ốm đau, đi công tác thì nhà trường phân công những giáo viên dạy chưa đủ tiết để dạy thay những tiết dạy theo chuyên ngành phù hợp của từng giáo viên. Nhà trường sẽ trả tăng thay cho giáo viên có số giờ dạy vượt quá giờ tiêu chuẩn qui định/năm học.
Căn cứ Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT để phân công định mức số tiết dạy của giáo viên là 23 tiết/tuần. Tuy nhiên, trong trường hợp giáo viên được cử đi công tác hoặc nghỉ do đau ốm, nhà trường phải phân công giáo viên dạy thay nên số tiết của giáo viên có thể tăng hơn định mức quy định (23 tiết/tuần).
d. Bồi dưỡng tiết thực hành thể dục: bằng 1% mức lương tối thiểu chung cho 1 tiết giảng thực hành theo thực tế số lớp, số tiết và được thanh toán cùng kỳ với lương.
e. Trang phục dạy thể dục:
- Đối với giáo viên chuyên trách được cấp: 2 bộ quần áo thể thao dài tay/ năm, 2 đôi giày thể thao/ năm, 4 đôi tất thể thao/ năm, 4 áo thể thao ngắn tay/ năm tương ứng với số tiền: 1.600.000đ/năm
- Đối với giáo viên không chuyên trách được cấp: 1 bộ quần áo thể thao dài tay/ năm, 1 đôi giày thể thao/ năm, 2 đôi tất thể thao/ năm, 2 áo thể thao ngắn tay/ năm tương ứng với số tiền: 800.000đ/năm
4/ Tiền thưởng: (Mục 6200)
- Thưởng danh hiệu học sinh cuối năm học khoảng 20.000.000đ gồm các nội dung sau:
+ Học sinh đạt giải khuyến khích cấp huyện: 100.000đ/em;
+ Học sinh đạt giải khuyến khích cấp tỉnh: 150.000đ/em;
+ Học sinh xuất sắc: 12 quyển vở/1 em;
+ Học sinh tiêu biểu hoàn thành tốt trong học tập và rèn luyện: 7 quyển vở/1em;
5/ Phúc lợi tập thể : (Mục 6250)
- Tiền nước uống: theo thực tế phát sinh không quá: 1.000.000đ/tháng
- Chi cho hoạt động của ban thanh tra nhân dân: Căn cứ theo thông tư số 63/2017/TT-BTC quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Ban thanh tra nhân dân. Nhà trường sẽ chi theo thực tế hoạt động của Ban thanh tra nhân dân và mức chi không quá 2.600.000đ/năm gồm các nội dung sau:
+ Chi tổ chức cuộc họp, hội nghị: theo mức chi hội nghị của nhà trường
+ Chi công tác phí phục vụ các cuộc giám sát, xác minh: theo mức chi công tác phí của nhà trường
+ Chi thù lao trách nhiệm cho các thành viên Ban Thanh tra nhân dân trực tiếp thực hiện công tác thanh tra, giám sát, xác minh vụ việc theo kế hoạch công tác được duyệt: 100.000đ/người/ngày
+ Chi thù lao trách nhiệm cho các thành viên Ban Thanh tra nhân dân hoạt động phối hợp với tổ chức thanh tra nhà nước khi thanh tra tại địa phương, đơn vị (nếu có): 100.000đ/người/ngày
+ Chi mua sắm văn phòng phẩm, cước điện thoại, cước bưu phẩm: 500.000đ
+ Một số khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân theo quy định của pháp luật: 500.000đ
6/ Các khoản đóng góp gồm BHXH-BNN, BHYT, BHTN, KPCĐ: (Mục 6300)
Thực hiện theo văn bản quy định hiện hành.
Từ dự toán ngân sách được giao của đơn vị, nhà trường trích đóng các loại bảo hiểm và KPCĐ theo lương như sau:
BHXH - BNN: 17,5%;
BHYT : 3%
BHTN : 1%
KPCĐ : 2%
7/ Các khoản thanh toán cho cá nhân : (Mục 6400)
- Đối với kế hoạch bồi dưỡng học sinh môn năng khiếu, môn phong trào, học sinh các môn văn hóa, phụ đạo học sinh chưa hoàn thành chuẩn kiến thức kỹ năng:
+ Nhà trường sẽ chi tiền cho GV dạy bồi dưỡng học sinh năng khiếu, môn phong trào, bồi dưỡng môn văn hóa là: 40.000đ/tiết.
+ Phụ đạo học sinh chưa hoàn thành chuẩn kiến thức kỹ năng là: 35.000đ/tiết theo số tiết dạy được nhà trường phân công.
B. Chi phí nghiệp vụ chuyên môn:
1/ Thanh toán dịch vụ công cộng : ( Mục 6500)
- Tiền điện, tiền nước sạch thanh toán theo nhu cầu thực tế, phải có hóa đơn chứng từ theo quy định nhưng hết sức tiết kiệm…mức chi không quá 2.500.000đ/tháng
- Tiền vệ sinh môi trường khoảng: 300.000đ/ năm/1 điểm trường
2/ Mua sắm vật tư văn phòng : ( Mục 6550)
- Khoán văn phòng phẩm: Mức khoán 150.000đ/người/1học kỳ đối với Cán bộ giáo viên. Riêng đối với giáo viên là TTCM thì mức khoán văn phòng phẩm là 250.000đ/người/học kỳ
- Văn phòng phẩm phục vụ cho văn phòng: Tất cả các loại văn phòng phẩm vật tư tiêu hao trong quá trình sử dụng như: Mực in, giấy bìa; giấy A4; Các loại sổ sách; phiếu thu; hồ dán; các loại ghim; kẹp 3 dây; kẹp hồ sơ … được cung cấp theo đề xuất của từng bộ phận, được Hiệu trưởng duyệt và Kế toán theo dõi thanh toán theo hoá đơn mua thực tế nhưng hết sức tiết kiệm. Bộ phận Văn phòng chịu trách nhiệm cấp phát, có sổ theo dõi và kí nhận với tổng kinh phí khoảng: 10.000.000đ/năm.
- Photo tài liệu, hồ sơ cho trường theo thực tế phát sinh không quá: 5.000.000đ
- Mua dụng cụ phục vụ công tác vệ sinh như: chổi đốt, chổi xương, xô, ca, giỏ rác, ky rác, vim cầu, chà cầu, chổi nước, nước rửa tay lifboy …khoảng: 10.000.000đ
3/ Thông tin Liên lạc: (Mục 6600)
- Tuyên truyền, quảng cáo: in pano hội thi, hội nghị, khai giảng, bế giảng… băng ron tuyên truyền các ngày lễ lớn trong năm, tuyên truyền các nội dung đến phụ huynh học sinh theo thực tế phát sinh khoảng: 5.000.000đ
- In bì thư: 500.000đ
- Sử dụng internet cơ sở thôn Thuận Yên Đông (dãy phòng thư viện) mức thanh toán không quá: 165.000đ/tháng
- Phí gia hạn website: 1.700.000đ/năm
- Bảo trì phần mềm quản lý tiền lương: 2.000.000đ/năm
- Chuyển đổi phần mềm kế toán online: 7.950.000đ/năm
- Bảo trì phần mềm quản lý ngân sách: 2.000.000đ/năm
- Bảo trì phần mềm quản lý tài sản công: 3.000.000đ/năm
- Phần mềm trường học không giấy tờ: 10.000.000đ/năm
4/ Công tác phí : ( Mục 6700):
- Thực hiện theo Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của Hội đông nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 5 quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh qui định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. (Trong năm 2023 nếu có ban hành quyết định mới thì nhà trường sẽ thanh toán theo qui định hiện hành.)
- Điều kiện thanh toán công tác phí: Được thủ trưởng cơ quan cử đi công tác, thực hiện đúng nhiệm vụ được giao và có đầy đủ chứng từ hợp lệ, khoảng cách từ 15km trở lên mới được thanh toán phụ cấp công tác phí.
- Chứng từ thanh toán công tác phí, khoán công tác phí:
+ Giấy đi đường có ký duyệt của thủ trưởng cơ quan cử đi công tác và có xác nhận của cơ quan nơi đến công tác (ký, đóng dấu), điền đầy đủ thông tin của người đi công tác kèm theo chứng từ liên quan như: giấy điều động đi công tác của cơ quan cấp trên, giấy triệu tập, giấy mời, công văn, lịch công tác…(nếu có)
+ Mọi chứng từ để thanh toán công tác phí nộp cho bộ phận kế toán vào ngày cuối cùng của tháng, mọi sự chậm trể, thiếu sót, không đúng theo qui định trường sẽ không làm thủ tục thanh toán.
+ Bảng kê quảng đường đối với khoán chi phí đi lại
- Đối tượng đi công tác: hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, kế toán, nhân viên văn phòng, cán bộ thư viện, thiết bị, tổng phụ trách đội, giáo viên... mức thanh toán như sau:
* Đi công tác tại các xã Tam Anh Nam, Tam Anh Bắc, Tam Hòa huyện Núi Thành mức thanh toán như sau:
Phụ cấp tàu xe: 70.000đ/lượt đi (cả đi và về)
Phụ cấp lưu trú: 80.000đ/ngày
Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác trong huyện có thời gian từ 2 ngày liên tiếp trở lên (có cùng một nội dung): mức khoán 150.000đ/đêm
* Đi công tác tại các xã, thị trấn còn lại trong huyện Núi Thành mức thanh toán như sau:
Phụ cấp tàu xe: 100.000đ/lượt đi (cả đi và về)
Phụ cấp lưu trú: 100.000đ/ngày
Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác trong huyện có thời gian từ 2 ngày liên tiếp trở lên (có cùng một nội dung): mức khoán 200.000đ/đêm
* Đi công tác tại Thành phố Tam Kỳ, Thành phố Hội An mức thanh toán như sau:
+ Tiền tàu xe: 120.000đ/lượt đi (Cả đi và về)
+ Tiền phụ cấp lưu trú: 120.000đ/ngày
+ Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác tại Thành phố Tam Kỳ, Thành phố Hội An có thời gian từ 2 ngày trở lên: mức khoán 250.000đ/đêm
* Đi công tác tại các huyện còn lại trong tỉnh Quảng Nam mức thanh toán như sau:
+ Tiền tàu xe: 5.000đ/km (cả đi và về)
+ Tiền phụ cấp lưu trú: 120.000đ/ngày
+ Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác tại các huyện còn lại trong tỉnh có thời gian từ 2 ngày trở lên: mức khoán 250.000đ/đêm
* Đi công tác ngoài tỉnh:
- Đi công tác ngoài tỉnh với trường hợp tự túc phương tiện đi lại, mức chi như sau:
+ Chi tiền tàu xe: 5.000đ/km (cả đi lẫn về)
+ Chi phụ cấp lưu trú: 200.000đ/ngày
+ Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác tại các huyện ngoài tỉnh có thời gian từ 2 ngày trở lên: mức khoán 300.000đ/đêm
* Lưu ý: không thanh toán công tác phí cho CBGVNV đi biệt phái về đơn vị khác.
5/ Chi phí thuê mướn: ( Mục 6750)
- Thanh toán thuê mướn ngoài theo yêu cầu công việc thực tế cho từng trường hợp cụ thể như:
+ Thuê bảo vệ trực thay cho nhân viên bảo vệ nghỉ phép, nghỉ ốm….theo mức lương tối thiểu vùng: 140.000đ/ngày.
+ Thuê phát dọn xung quanh trường, các công việc phát sinh khác… khoảng: 400.000đ/ngày
6/ Chi phí sửa chữa thường xuyên: (Mục 6900)
* Qui định về sửa chữa:
Khi có nhu cầu sửa chữa hoặc nâng cấp thay thế tài sản, ban mua sắm và bảo quản tài sản phải lập biên bản kiểm tra hiện trạng tài sản và thống nhất cách xử lý tài sản đề nghị Hiệu trưởng quyết định sửa chữa hoặc thay thế tài sản theo qui định.
Theo QĐ 03/2019/QĐ-UBND ngày 31/01/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam.
* Nội dung sửa chữa trong năm 2023 :
1. Mương thoát nước trước công trình vệ sinh học sinh và nhà xe giáo viên cơ sở Thuận Yên Đông: 27.200.000đ
2. Sửa chữa quạt, bàn ghế, tủ, máy móc, trang thiết bị văn phòng, cửa…khoảng: 30.000.000đ
3. Sửa chữa công trình vệ sinh cơ sở Thuận Yên Đông và Cơ sở Đức Phú: 28.300.000đ
Ngoài ra có thể phát sinh theo yêu cầu cần thiết của nhà trường, nhà trường sẽ có biên bản họp thống nhất và lập dự toán trước khi sửa chữa.
7/ Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của ngành: (Mục 7000)
- Phấn viết khoán cho từng lớp: phấn trắng 10 hộp/lớp/năm học, phấn màu 05 hộp/lớp/năm học, khăn lau bảng định mức mỗi lớp 10 cái/năm học khoảng: 2.000.000đ/năm
- Chi mua hồ sơ sổ sách chuyên môn đầu năm như sổ chủ nhiệm, sổ kế hoạch, sổ đăng bộ, sổ báo giảng… khoảng: 2.500.000đ
- Tổ chức hội thi cấp trường:
Đối với các hội thi cấp trường dành cho học sinh và giáo viên (hoạt động thuộc về chuyên môn và các hoạt động ngoài giờ):
+ Chi bồi dưỡng cho Ban giám khảo, Trọng tài, Ban tổ chức cuộc thi: 50.000đ/1 người/1 lần (nếu tổ chức vào ngày thứ 7 và chủ nhật)
+ Nước uống: 200.000đ
+ Trang trí, phục vụ âm thanh máy móc: 150.000đ (nếu tổ chức vào ngày thứ 7 và chủ nhật)
+ Trao thưởng gồm các nội dung sau:
* Đối với học sinh:
Cá nhân:
Giải nhất: 50.000đ/giải;
Giải nhì: 40.000đ/giải;
Giải ba: 30.000đ/giải;
Giải KK: 20.000đ/giải;
Tập thể lớp:
Giải nhất: 100.000đ/giải;
Giải nhì: 80.000đ/giải;
Giải ba: 60.000đ/giải;
Giải KK: 40.000đ/giải;
* Đối với giáo viên:
Cá nhân:
Giải nhất: 100.000đ/giải;
Giải nhì: 80.000đ/giải;
Giải ba: 60.000đ/giải;
Giải KK: 40.000đ/giải;
Tập thể:
Giải nhất: 120.000đ/giải;
Giải nhì: 100.000đ/giải;
Giải ba: 80.000đ/giải;
Giải KK: 60.000đ/giải;
- Tham gia hội thi cấp huyện, tỉnh:
+ Bồi dưỡng học sinh trực tiếp đi thi huyện: 120.000đ/hs/ngày
+ Bồi dưỡng học sinh học sinh trực tiếp đi thi tỉnh: 170.000đ/hs/ngày
+ Khám sức khỏe học sinh: 150.000đ/học sinh
+ Mua trang phục phục vụ hội thi (nếu có): 2.500.000đ/hội thi
+ Thuê trang phục phục vụ hội thi: 1.500.000đ/hội thi
+ Mua vật dụng khác (nếu có) khoảng: 1.000.000đ/hội thi
+ Thuê xe chở học sinh tham gia thi: 1.500.000đ/lần đi
8/ Chi khác: (Mục 7750)
- Chi tổ chức, trang trí những ngày tết, lễ lớn trong năm như khai giảng, bế giảng, 20/11, tết nguyên đán.., gồm các khoản chi: Cờ, hoa, trang trí, khẩu hiệu, bánh kẹo, trà nước với mức chi tối đa cho một lần cụ thể như sau:
+ Trang trí, phục vụ âm thanh máy móc: 150.000đ/lần
+ Chi mua hoa tươi : 1.000.000đồng/lần
(Riêng đối với mua hoa chưng tết nguyên đán 5 cơ sở khoảng 3.000.000đ)
+ Chi tiền nước uống : 200.000đồng/lần;
+ Thuê âm thanh, nhạc công và các vật dụng, máy móc cần thiết (nếu có) theo thực tế phát sinh khoảng: 1.000.000đ
+ Thuê trang phục (nếu có) theo thực tế phát sinh khoảng: 2.000.000đ
+ Chi thuê rạp che nắng, mưa khoảng: 1.500.000đ/lần (do thuê rạp của người địa phương thuộc hộ kinh doanh nhỏ lẻ nên không có hóa đơn đỏ)
+ Cờ các loại khoảng: 2.000.000đ
+ Bánh kẹo, trà, hạt dưa, nước, mứt tết khoảng: 2.000.000đ
+ Ngoài ra có thể chi các khoản phát sinh khác nếu cần nhưng mức chi không quá: 300.000đ
- Chi chế độ Hội nghị:
+ Bồi dưỡng trang trí, chuẩn bị mọi điều kiện phục vụ hội nghị (nếu tổ chức vào ngày thứ 7, chủ nhật) mức chi: 150.000đ
+ Photo tài liệu phục vụ hội nghị không quá: 200.000đ
+ Chi tiền nước uống: 20.000đ/buổi/người;
+ Chi giải khát giữa giờ: 20.000đ/người/buổi
+ Văn phòng phẩm phát cho đại biểu khoảng: 300.000đ
+ Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không có trong danh sách trả
lương của cơ quan đơn vị và doanh nghiệp theo mức khoán là 50.000đ/người/ngày.
- Chi tiếp khách:
Đối tượng được tiếp là đoàn kiểm tra chuyên môn, các phòng, sở, ban ngành về thanh kiểm tra nhà trường ….. theo quyết định phân công, ban giám hiệu nhà trường được quyền tiếp khách nhưng trên tinh thần tiết kiệm và phải có chứng từ thanh toán tiền tiếp khách để bộ phận tài vụ có cơ sở lập thủ tục thanh toán. Hội đồng thống nhất định mức chi tiếp khách không quá 300.000đ/xuất/người/lần (do trường thuộc địa bàn xã còn khó khăn, đa số hộ kinh doanh ăn uống nhỏ lẻ nên không có hóa đơn đỏ)
- Chi bồi dưỡng chấm chọn sáng kiến kinh nghiệm:
Chủ tịch Hội đồng: 500.000đ/người/buổi họp
Phó chủ tịch Hội đồng, thành viên Hội đồng, thư ký Hội đồng: 200.000đ/người/buổi họp
8/ Quy định mua sắm tài sản: (Mục 9050)
* Nội dung mua sắm tài sản, công cụ dụng cụ trong năm 2023 :
1. Mua giá để trống trường cơ sở Đức Phú 1.200.000đ
2. Mua thiết bị phục vụ dạy học: 30.000.000
3. Mua sách lớp 4 theo chương trình giáo dục phổ thông mới: 8.880.000 4. Mua máy vi tính học sinh (3 bộ): 30.000.000
5. Mua màn hình tivi tích hợp (3 cái): 48.000.000
6. Chậu hoa cây cảnh trồng cơ sở Thuận Yên Đông: 15.000.000
7. Tủ hồ sơ văn phòng (1 cái) 7.000.000
8. Tủ đựng đồ dùng dạy học (2 cái): 10.000.000
9. Hoa để bục ảnh Bác, bục phát biểu 2.000.000
10. Bảng tên lớp (19 cái): 5.700.000
11. Giá treo tivi và giá đẩy (3 cái): 6.000.000
12. Mua vật tư sửa kệ sách thư viện: 2.000.000
Ngoài ra, nếu cuối năm tiết kiệm được kinh phi nhà trường sẽ mua bổ sung một số máy vi tính để bàn phục vụ cho học sinh, màn hình tivi tích hợp phục vụ cho việc dạy và học, một số giá treo tivi, khung cửa sắt bảo vệ phòng học.
10/ Phúc lợi tập thể : (Mục 6250)
- Nhà trường sẽ hỗ trợ để làm quà cho CBGVNV (kể cả biên chế và hợp đồng lao động trong chỉ tiêu biên chế) đối với các ngày Lễ, Tết, riêng ngành giáo dục có thêm ngày nhà giáo Việt nam 20/11 mức hỗ trợ như sau :
+ Tết dương lịch: 200.000đ/người
+ Tết Nguyên Đán: 500.000đ/người
+ Giỗ tổ Hùng Vương: 200.000đ/người
+ Ngày giải phóng hoàn toàn Miền Nam (30/4): 200.000đ/người
+ Ngày Quốc tế lao động (1/5): 200.000đ/người
+ Lễ Quốc Khánh 2/9 200.000đ/người
+ Ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11): 500.000đ/người
- Chi hỗ trợ các hoạt động công đoàn năm 2023: Căn cứ theo dự trù kinh phí hoạt động công đoàn năm 2023, nhà trường thống nhất hỗ trợ công đoàn thực hiện các hoạt động công đoàn khoảng 12.000.000đ/năm gồm các nội dung như sau:
+ Tổ chức vui tết trung thu cho các cháu là con CBGVNV: 2.000.000đ
+ Tổ chức kỷ niệm nhân ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 cho con CBGVNV: 3.000.000đ
+ Tổ chức nhân kỷ niệm ngày lễ 8/3 : 2.000.000đ
+ Tổ chức kỷ niệm ngày 20/10: 2.000.000đ
+ Tổ chức tham gia các hoạt động thể dục thể thao do công đoàn ngành tổ chức: 1.500.000đ/lần (Không quá 2 lần/năm)
- Chi hỗ trợ cho đại hội Liên Đội mức chi không quá: 1.000.000đ/lần
- Chi hỗ trợ tham dự đại hội cháu ngoan Bác Hồ không quá: 500.000đ/lần
- Chi hỗ trợ đại hội Chi đoàn mức chi không quá: 1.000.000đ/lần.
- Chi hỗ trợ cho đại hội Chi bộ mức chi không quá: 1.000.000đ/lần.
- Chi hỗ trợ đại hội Công đoàn: 1.000.000đ/lần
- Chi hỗ trợ các hoạt động văn hóa xã hội như: Ủng hộ văn nghệ do các ban ngành đoàn thể tổ chức, hoạt động lễ hội tại địa phương, đơn vị kết nghĩa, các hội khuyết tật, từ thiện không quá: 200.000đ/lần
- Nhà trường chi thăm hỏi, hiếu hỉ như sau:
+ Tang lễ (Tứ thân phụ mẫu): 300.000đồng
+ Tang lễ (Cán bộ giáo viên nhân viên): 500.000đồng
- Tặng quà giáo viên về hưu: 400.000đồng/xuất;
- Chia tay CBGVNV chuyển công tác: 300.000đồng/xuất;
- Bồi dưỡng CBGVNV tham gia hiến máu nhân đạo:
+ CBGVNV hiến máu thành công: 300.000đồng/người/1lần hiến máu.
- Chi thăm đau CBGVNV: 150.000đ/người/lần
- Chi bồi dưỡng CBGVNV trực các ngày Quốc lễ, Tết (do nhà trường không đủ kinh phí để tính thêm giờ nên qui định mức chi như sau):
+ Tết dương lịch, tết âm lịch, 30/4, 1/5, Giỗ tổ Hùng Vương (10/3 ÂL), Lễ Quốc Khánh (2/9): 150.000đ/1 ngày (đêm)/1 người
CHƯƠNG III
PHÂN PHỐI TRÍCH LẬP NGUỒN CHÊNH LỆCH THU CHI
Điều 5: Nội dung phân phối :
1/ Nguyên tắc :
- Chi trả thu nhập tăng thêm tối đa không quá 1 lần quỹ tiền lương cấp bậc chức vụ trong năm do nhà nước quy định.
- Đến cuối năm, sau khi đã thực chi các khoản chi phí, số kinh phí còn lại được tiết kiệm trong quá trình chi hoạt động, nhà trường sẽ nhập vào nguồn chi thu nhập tăng thêm cho người lao động.
- Chi theo nguyên tắc phải gắn với hiệu quả, kết quả công việc của từng người, người có thành tích trong công tác tăng thu, tiết kiệm chi.
2/ Xác định mức chi thu nhập tăng thêm cho người lao động :
- Quỹ thu nhập tăng thêm được tính chi cho CBGVNV toàn trường, cụ thể :
+ Quy định mức như sau: Tính theo hệ số phân loại A,B,C dựa trên thành tích đạt được thông qua kết quả bình xét cuối năm, cụ thể như sau:
- Loại A : 1.0
- Loại B : 0.9
- Loại C : 0.8
+ Thu nhập tăng thêm cho tất cả CBGVCNV được tính theo công thức :
Tổng số kinh phí tiết kiệm
(Trừ chi khen thưởng, phúc lợi)
x Hệ số A,B,C của từng CBGVNV
Tổng hệ số điều chỉnh tăng thêm
CHƯƠNG IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6: Quy đinh tổ chức thực hiện
Sau khi quy chế chi tiêu nội bộ được thông qua toàn thể cán bộ viên chức trong toàn đơn vị nhất trí cao thì mọi thành viên trong đơn vị từ BGH, giáo viên, đến nhân viên đều phải nghiêm túc thực hiện quy định này.
Trong quá trình thực hiện có sự phối hợp giữa Nhà trường và Công đoàn, nếu có gì vướng mắc, cần bổ sung thêm vào quy chế đều phải thông qua Hội đồng giáo dục.
TM.BCHCĐ THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
CHỦ TỊCH
Lê Thị Thúy Vân Trần Thị Hoàng Nuyệt
PHÒNG GDĐT NÚI THÀNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH HOÀNG VĂN THỤ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 01 /QĐ-THHVT
Tam Sơn, ngày 01 tháng 01 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành một số qui chế chi tiêu nội bộ năm 2023
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC HOÀNG VĂN THỤ
Căn cứ nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Căn cứ Thông tư số 71 ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài Chính, hướng dẫn thực hiện nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006, quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Căn cứ các văn bản hướng dẫn nguyên tắc chế độ và quản lý thu- chi ngân sách Nhà nước hiện hành.
Thực hiện công văn số 1835/STC-HCSN ngày 18/8/2006 về việc thực hiện nghị định 43/2006/NĐ-CP
Căn cứ Quyết định số 10300/QĐ-UBND ngày 22/12/2022 của UBND huyện Núi Thành về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023.
Theo đề nghị của Hội đồng sư phạm nhà trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Qui chế chi tiêu nội bộ trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ năm 2023”.
Điều 2. Kế toán chịu trách nhiệm tham mưu với Hiệu trưởng để xây dựng qui chế chi tiêu nội bộ năm 2023, thông qua BCH Công đoàn và toàn thể cán bộ viên chức trong trường nếu có vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện qui chế.
Thời gian áp dụng và thực hiện qui chế chi tiêu nội bộ của trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ kể từ ngày 01/01/2023 đến ngày 31/12/2023.
Điều 3. Các bộ phận thuộc trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ và toàn thể cán bộ công chức, viên chức, người lao động thuộc trường TH Hoàng Văn Thụ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Phòng TC-KH;
- Kho bạc NN;
- Như điều 3;
Trần Thị Hoàng Nguyệt
PHÒNG GDĐT NÚI THÀNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH HOÀNG VĂN THỤ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tam Sơn, ngày 01 tháng 01 năm 2023
QUY CHẾ
CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01 /QĐ-THHVT ngày 01 tháng 01 năm 2023)CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Cơ sở pháp lý xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ
- Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13.
- Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo.
- Căn cứ Thông tư 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010, về Ban hành Điều lệ Trường Tiểu học;
- Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT/BNV-BTC ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm thêm giờ vào ban đêm, làm thêm giờ đối với CB,CC,VC;
- Các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tài chính hiện hành của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định như:
+ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN;
+ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
+ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng.
+ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
+ Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức;
+ Thông tư số 29/2003/TT-BTC ngày 14/4/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội;
+ Thông tư số 79/2005/TT-BTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước;
+ Thông tư số 76/2006/TT-BTC ngày 22/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2006NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
+ Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/08/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
+ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 của bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08/3/2013 về việc hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập;
+ Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, về Ban hành Quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông;
+ Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính, quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Quyết định số 3678/2017/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của Hội đông nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 5 quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh.qui định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
+ Thông tư 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính, quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước;
+ Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 28/6/2011, về quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào Việt Nam, chi tiêu tổ chức các Hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
+ Quyết định số 51/2012/QĐ-TTg, Quy định về chế độ bồi dưỡng và chế độ trang phục đối với giáo viên, giảng viên thể dục thể thao;
- Quyết định 90/2019/QĐ-CP ngày 15/11/2019 qui định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
- Căn cứ Quyết định số 10300/QĐ-UBND ngày 22/12/2022 của UBND huyện Núi Thành về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023.
- Trong năm 2023, nếu có ban hành văn bản mới thay thế các công văn nêu trên thì nhà trường sẽ thực hiện theo nội dung của văn bản mới kể từ ngày có hiệu lực thi hành mà không cần phải điều chỉnh quy chế chi tiêu nội bộ năm 2023.
- Tạo điều kiện cho đơn vị chủ động trong việc quản lý chi tiêu tài chính, việc sử dụng biên chế và kinh phí sự nghiệp một cách hợp lý nhất, áp dụng thống nhất trong đơn vị để hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Thúc đẩy việc sắp xếp, tổ chức bộ máy tinh gọn, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng biên chế và kinh phí sự nghiệp giáo dục.
- Nâng cao hiệu suất lao động, hiệu quả sử dụng kinh phí sự nghiệp giáo dục, tăng thu nhập cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
- Thực hiện quyền tự chủ, đồng thời gắn với trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị và cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Pháp luật. Tạo quyền chủ động cho cán bộ quản lý, giáo viên nhân viên trong đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Điều 2: Yêu cầu xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ:
- Thực hiện hoạt động thường xuyên phù hợp với đặc thù của đơn vị .
- Thực hành tiết kiệm chống lãng phí, sử dụng kinh phí có hiệu quả và tăng cường công tác quản lý.
- Tổ chức bộ máy gọn nhẹ và nâng cao chất lượng hiệu quả công tác.
- Xây dựng mức chi tiêu cho từng nhiệm vụ, nội dung công việc phù hợp với phạm vi nguồn tài chính của đơn vị.
- Phải công khai minh bạch tạo điều kiện để phát huy quyền dân chủ cũng như việc giám sát của toàn thể CBGVNV của trường.
Điều 3: Nguyên tắc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ
- Sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cấp .
- Chủ động quản lý sử dụng lao động, thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ được giao và ổn định thu nhập cho người lao động.
- Thực hiện công khai dân chủ và đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
- Thực hiện chi trả kịp thời tiền lương cho cán bộ công chức viên chức.
- Phấn đấu tăng thu và tiết kiệm chi .
CHƯƠNG II
NỘI DUNG XÂY DỰNG QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ
Điều 4: Nội dung và định mức chi hoạt động thường xuyên
A - Chi cho con người
1/ Tiền lương: (Mục 6000)
Chi trả lương cho người lao động trong biên chế được hưởng theo hệ số lương, ngạch, bậc và căn cứ mức lương tối thiểu theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Chi trả lương cho người lao động hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế: theo mức lương tối thiểu vùng qui định chung 3.894.800đ (có thể thay đổi khi lương tối thiểu vùng và lương cơ sở tăng)
Chi trả lương cho nhân viên bảo vệ: theo qui định tại Nghị định của chính phủ
Chi trả tiền cho giáo viên nghỉ hưu trước tuổi theo qui định.
Người lao động phải đóng các loại bảo hiểm theo lương theo qui định hiện hành:
- BHXH : 8%
- BHYT : 1,5%
- BHTN : 1%
2/ Tiền công : (Mục 6050)
Theo yêu cầu công việc có tính chất thời vụ, trường kí hợp đồng lao động với bên ngoài, tuỳ theo chuyên môn, nghiệp vụ của từng công việc như:
Hợp đồng dạy thay môn chuyên, chọn và các công việc khác trong thời gian CBCC,VC được thai sản; công tác…theo mức lương tối thiểu vùng: 3.894.800 đ (có thể thay đổi khi lương tối thiểu vùng và lương cơ sở tăng)
3/ Tiền phụ cấp: (Mục 6100)
a. Phụ cấp: chức vụ, khu vực, trách nhiệm, thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề đối với nhà giáo, phụ cấp độc hại, phụ cấp ưu đãi ngành… được thanh toán theo qui định hiện hành của Nhà nước.
b. Phụ cấp làm đêm, thêm giờ :
Trong năm do nhu cầu công việc nhiều không thể hoàn thành hết trong giờ hành chính, nên cần phải tăng cường làm thêm vào ban đêm, thứ bày, chủ nhật, ngày lễ. Bộ phận nào có công việc cần làm thêm ngoài giờ thì phải báo cáo với thủ trưởng và phải được sự giám sát của tổ trưởng hoặc quản lý cơ quan. Trong tháng gửi giấy báo thời gian làm thêm giờ (theo mẫu quy định) đã được duyệt về cho bộ phận tài vụ kiểm tra thanh toán.
Tiền làm thêm giờ được tính bằng 150% tiền lương (Làm vào ngày bình thường), 200% tiền lương (vào ngày nghỉ hằng tuần), 300% tiền lương (vào ngày lễ tết, nghỉ bù nếu ngày lễ trùng vào ngày nghỉ hằng tuần).
Số giờ làm việc ngoài giờ không quá 4 giờ/ngày làm việc bình thường, không quá 12 giờ/ngày nghỉ, không quá 40giờ/tháng và không quá 200giờ/năm. (Nếu trường hợp nào vượt quá số giờ quy định trên phải được sự nhất trí giữa người lao động và ban giám hiệu, ban chấp hành công đoàn)
Thủ tục, chứng từ làm thêm giờ gồm:
- Giấy báo làm thêm giờ
- Bảng chấm công.
- Bảng tổng hợp thanh toán tiền làm đêm thêm giờ.
* Lưu ý: Chỉ tính làm đêm, thêm giờ cho công việc hành chính và một số công việc khác, không tính cho giáo viên giảng dạy trên lớp.
c. Thanh toán tiền dạy tăng, dạy thay:
Nếu có giáo viên ốm đau, đi công tác thì nhà trường phân công những giáo viên dạy chưa đủ tiết để dạy thay những tiết dạy theo chuyên ngành phù hợp của từng giáo viên. Nhà trường sẽ trả tăng thay cho giáo viên có số giờ dạy vượt quá giờ tiêu chuẩn qui định/năm học.
Căn cứ Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT để phân công định mức số tiết dạy của giáo viên là 23 tiết/tuần. Tuy nhiên, trong trường hợp giáo viên được cử đi công tác hoặc nghỉ do đau ốm, nhà trường phải phân công giáo viên dạy thay nên số tiết của giáo viên có thể tăng hơn định mức quy định (23 tiết/tuần).
d. Bồi dưỡng tiết thực hành thể dục: bằng 1% mức lương tối thiểu chung cho 1 tiết giảng thực hành theo thực tế số lớp, số tiết và được thanh toán cùng kỳ với lương.
e. Trang phục dạy thể dục:
- Đối với giáo viên chuyên trách được cấp: 2 bộ quần áo thể thao dài tay/ năm, 2 đôi giày thể thao/ năm, 4 đôi tất thể thao/ năm, 4 áo thể thao ngắn tay/ năm tương ứng với số tiền: 1.600.000đ/năm
- Đối với giáo viên không chuyên trách được cấp: 1 bộ quần áo thể thao dài tay/ năm, 1 đôi giày thể thao/ năm, 2 đôi tất thể thao/ năm, 2 áo thể thao ngắn tay/ năm tương ứng với số tiền: 800.000đ/năm
4/ Tiền thưởng: (Mục 6200)
- Thưởng danh hiệu học sinh cuối năm học khoảng 20.000.000đ gồm các nội dung sau:
+ Học sinh đạt giải khuyến khích cấp huyện: 100.000đ/em;
+ Học sinh đạt giải khuyến khích cấp tỉnh: 150.000đ/em;
+ Học sinh xuất sắc: 12 quyển vở/1 em;
+ Học sinh tiêu biểu hoàn thành tốt trong học tập và rèn luyện: 7 quyển vở/1em;
5/ Phúc lợi tập thể : (Mục 6250)
- Tiền nước uống: theo thực tế phát sinh không quá: 1.000.000đ/tháng
- Chi cho hoạt động của ban thanh tra nhân dân: Căn cứ theo thông tư số 63/2017/TT-BTC quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Ban thanh tra nhân dân. Nhà trường sẽ chi theo thực tế hoạt động của Ban thanh tra nhân dân và mức chi không quá 2.600.000đ/năm gồm các nội dung sau:
+ Chi tổ chức cuộc họp, hội nghị: theo mức chi hội nghị của nhà trường
+ Chi công tác phí phục vụ các cuộc giám sát, xác minh: theo mức chi công tác phí của nhà trường
+ Chi thù lao trách nhiệm cho các thành viên Ban Thanh tra nhân dân trực tiếp thực hiện công tác thanh tra, giám sát, xác minh vụ việc theo kế hoạch công tác được duyệt: 100.000đ/người/ngày
+ Chi thù lao trách nhiệm cho các thành viên Ban Thanh tra nhân dân hoạt động phối hợp với tổ chức thanh tra nhà nước khi thanh tra tại địa phương, đơn vị (nếu có): 100.000đ/người/ngày
+ Chi mua sắm văn phòng phẩm, cước điện thoại, cước bưu phẩm: 500.000đ
+ Một số khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân theo quy định của pháp luật: 500.000đ
6/ Các khoản đóng góp gồm BHXH-BNN, BHYT, BHTN, KPCĐ: (Mục 6300)
Thực hiện theo văn bản quy định hiện hành.
Từ dự toán ngân sách được giao của đơn vị, nhà trường trích đóng các loại bảo hiểm và KPCĐ theo lương như sau:
BHXH - BNN: 17,5%;
BHYT : 3%
BHTN : 1%
KPCĐ : 2%
7/ Các khoản thanh toán cho cá nhân : (Mục 6400)
- Đối với kế hoạch bồi dưỡng học sinh môn năng khiếu, môn phong trào, học sinh các môn văn hóa, phụ đạo học sinh chưa hoàn thành chuẩn kiến thức kỹ năng:
+ Nhà trường sẽ chi tiền cho GV dạy bồi dưỡng học sinh năng khiếu, môn phong trào, bồi dưỡng môn văn hóa là: 40.000đ/tiết.
+ Phụ đạo học sinh chưa hoàn thành chuẩn kiến thức kỹ năng là: 35.000đ/tiết theo số tiết dạy được nhà trường phân công.
B. Chi phí nghiệp vụ chuyên môn:
1/ Thanh toán dịch vụ công cộng : ( Mục 6500)
- Tiền điện, tiền nước sạch thanh toán theo nhu cầu thực tế, phải có hóa đơn chứng từ theo quy định nhưng hết sức tiết kiệm…mức chi không quá 2.500.000đ/tháng
- Tiền vệ sinh môi trường khoảng: 300.000đ/ năm/1 điểm trường
2/ Mua sắm vật tư văn phòng : ( Mục 6550)
- Khoán văn phòng phẩm: Mức khoán 150.000đ/người/1học kỳ đối với Cán bộ giáo viên. Riêng đối với giáo viên là TTCM thì mức khoán văn phòng phẩm là 250.000đ/người/học kỳ
- Văn phòng phẩm phục vụ cho văn phòng: Tất cả các loại văn phòng phẩm vật tư tiêu hao trong quá trình sử dụng như: Mực in, giấy bìa; giấy A4; Các loại sổ sách; phiếu thu; hồ dán; các loại ghim; kẹp 3 dây; kẹp hồ sơ … được cung cấp theo đề xuất của từng bộ phận, được Hiệu trưởng duyệt và Kế toán theo dõi thanh toán theo hoá đơn mua thực tế nhưng hết sức tiết kiệm. Bộ phận Văn phòng chịu trách nhiệm cấp phát, có sổ theo dõi và kí nhận với tổng kinh phí khoảng: 10.000.000đ/năm.
- Photo tài liệu, hồ sơ cho trường theo thực tế phát sinh không quá: 5.000.000đ
- Mua dụng cụ phục vụ công tác vệ sinh như: chổi đốt, chổi xương, xô, ca, giỏ rác, ky rác, vim cầu, chà cầu, chổi nước, nước rửa tay lifboy …khoảng: 10.000.000đ
3/ Thông tin Liên lạc: (Mục 6600)
- Tuyên truyền, quảng cáo: in pano hội thi, hội nghị, khai giảng, bế giảng… băng ron tuyên truyền các ngày lễ lớn trong năm, tuyên truyền các nội dung đến phụ huynh học sinh theo thực tế phát sinh khoảng: 5.000.000đ
- In bì thư: 500.000đ
- Sử dụng internet cơ sở thôn Thuận Yên Đông (dãy phòng thư viện) mức thanh toán không quá: 165.000đ/tháng
- Phí gia hạn website: 1.700.000đ/năm
- Bảo trì phần mềm quản lý tiền lương: 2.000.000đ/năm
- Chuyển đổi phần mềm kế toán online: 7.950.000đ/năm
- Bảo trì phần mềm quản lý ngân sách: 2.000.000đ/năm
- Bảo trì phần mềm quản lý tài sản công: 3.000.000đ/năm
- Phần mềm trường học không giấy tờ: 10.000.000đ/năm
4/ Công tác phí : ( Mục 6700):
- Thực hiện theo Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của Hội đông nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 5 quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh qui định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. (Trong năm 2023 nếu có ban hành quyết định mới thì nhà trường sẽ thanh toán theo qui định hiện hành.)
- Điều kiện thanh toán công tác phí: Được thủ trưởng cơ quan cử đi công tác, thực hiện đúng nhiệm vụ được giao và có đầy đủ chứng từ hợp lệ, khoảng cách từ 15km trở lên mới được thanh toán phụ cấp công tác phí.
- Chứng từ thanh toán công tác phí, khoán công tác phí:
+ Giấy đi đường có ký duyệt của thủ trưởng cơ quan cử đi công tác và có xác nhận của cơ quan nơi đến công tác (ký, đóng dấu), điền đầy đủ thông tin của người đi công tác kèm theo chứng từ liên quan như: giấy điều động đi công tác của cơ quan cấp trên, giấy triệu tập, giấy mời, công văn, lịch công tác…(nếu có)
+ Mọi chứng từ để thanh toán công tác phí nộp cho bộ phận kế toán vào ngày cuối cùng của tháng, mọi sự chậm trể, thiếu sót, không đúng theo qui định trường sẽ không làm thủ tục thanh toán.
+ Bảng kê quảng đường đối với khoán chi phí đi lại
- Đối tượng đi công tác: hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, kế toán, nhân viên văn phòng, cán bộ thư viện, thiết bị, tổng phụ trách đội, giáo viên... mức thanh toán như sau:
* Đi công tác tại các xã Tam Anh Nam, Tam Anh Bắc, Tam Hòa huyện Núi Thành mức thanh toán như sau:
Phụ cấp tàu xe: 70.000đ/lượt đi (cả đi và về)
Phụ cấp lưu trú: 80.000đ/ngày
Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác trong huyện có thời gian từ 2 ngày liên tiếp trở lên (có cùng một nội dung): mức khoán 150.000đ/đêm
* Đi công tác tại các xã, thị trấn còn lại trong huyện Núi Thành mức thanh toán như sau:
Phụ cấp tàu xe: 100.000đ/lượt đi (cả đi và về)
Phụ cấp lưu trú: 100.000đ/ngày
Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác trong huyện có thời gian từ 2 ngày liên tiếp trở lên (có cùng một nội dung): mức khoán 200.000đ/đêm
* Đi công tác tại Thành phố Tam Kỳ, Thành phố Hội An mức thanh toán như sau:
+ Tiền tàu xe: 120.000đ/lượt đi (Cả đi và về)
+ Tiền phụ cấp lưu trú: 120.000đ/ngày
+ Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác tại Thành phố Tam Kỳ, Thành phố Hội An có thời gian từ 2 ngày trở lên: mức khoán 250.000đ/đêm
* Đi công tác tại các huyện còn lại trong tỉnh Quảng Nam mức thanh toán như sau:
+ Tiền tàu xe: 5.000đ/km (cả đi và về)
+ Tiền phụ cấp lưu trú: 120.000đ/ngày
+ Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác tại các huyện còn lại trong tỉnh có thời gian từ 2 ngày trở lên: mức khoán 250.000đ/đêm
* Đi công tác ngoài tỉnh:
- Đi công tác ngoài tỉnh với trường hợp tự túc phương tiện đi lại, mức chi như sau:
+ Chi tiền tàu xe: 5.000đ/km (cả đi lẫn về)
+ Chi phụ cấp lưu trú: 200.000đ/ngày
+ Khoán tiền trọ đêm khi đi công tác tại các huyện ngoài tỉnh có thời gian từ 2 ngày trở lên: mức khoán 300.000đ/đêm
* Lưu ý: không thanh toán công tác phí cho CBGVNV đi biệt phái về đơn vị khác.
5/ Chi phí thuê mướn: ( Mục 6750)
- Thanh toán thuê mướn ngoài theo yêu cầu công việc thực tế cho từng trường hợp cụ thể như:
+ Thuê bảo vệ trực thay cho nhân viên bảo vệ nghỉ phép, nghỉ ốm….theo mức lương tối thiểu vùng: 140.000đ/ngày.
+ Thuê phát dọn xung quanh trường, các công việc phát sinh khác… khoảng: 400.000đ/ngày
6/ Chi phí sửa chữa thường xuyên: (Mục 6900)
* Qui định về sửa chữa:
Khi có nhu cầu sửa chữa hoặc nâng cấp thay thế tài sản, ban mua sắm và bảo quản tài sản phải lập biên bản kiểm tra hiện trạng tài sản và thống nhất cách xử lý tài sản đề nghị Hiệu trưởng quyết định sửa chữa hoặc thay thế tài sản theo qui định.
Theo QĐ 03/2019/QĐ-UBND ngày 31/01/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam.
* Nội dung sửa chữa trong năm 2023 :
1. Mương thoát nước trước công trình vệ sinh học sinh và nhà xe giáo viên cơ sở Thuận Yên Đông: 27.200.000đ
2. Sửa chữa quạt, bàn ghế, tủ, máy móc, trang thiết bị văn phòng, cửa…khoảng: 30.000.000đ
3. Sửa chữa công trình vệ sinh cơ sở Thuận Yên Đông và Cơ sở Đức Phú: 28.300.000đ
Ngoài ra có thể phát sinh theo yêu cầu cần thiết của nhà trường, nhà trường sẽ có biên bản họp thống nhất và lập dự toán trước khi sửa chữa.
7/ Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của ngành: (Mục 7000)
- Phấn viết khoán cho từng lớp: phấn trắng 10 hộp/lớp/năm học, phấn màu 05 hộp/lớp/năm học, khăn lau bảng định mức mỗi lớp 10 cái/năm học khoảng: 2.000.000đ/năm
- Chi mua hồ sơ sổ sách chuyên môn đầu năm như sổ chủ nhiệm, sổ kế hoạch, sổ đăng bộ, sổ báo giảng… khoảng: 2.500.000đ
- Tổ chức hội thi cấp trường:
Đối với các hội thi cấp trường dành cho học sinh và giáo viên (hoạt động thuộc về chuyên môn và các hoạt động ngoài giờ):
+ Chi bồi dưỡng cho Ban giám khảo, Trọng tài, Ban tổ chức cuộc thi: 50.000đ/1 người/1 lần (nếu tổ chức vào ngày thứ 7 và chủ nhật)
+ Nước uống: 200.000đ
+ Trang trí, phục vụ âm thanh máy móc: 150.000đ (nếu tổ chức vào ngày thứ 7 và chủ nhật)
+ Trao thưởng gồm các nội dung sau:
* Đối với học sinh:
Cá nhân:
Giải nhất: 50.000đ/giải;
Giải nhì: 40.000đ/giải;
Giải ba: 30.000đ/giải;
Giải KK: 20.000đ/giải;
Tập thể lớp:
Giải nhất: 100.000đ/giải;
Giải nhì: 80.000đ/giải;
Giải ba: 60.000đ/giải;
Giải KK: 40.000đ/giải;
* Đối với giáo viên:
Cá nhân:
Giải nhất: 100.000đ/giải;
Giải nhì: 80.000đ/giải;
Giải ba: 60.000đ/giải;
Giải KK: 40.000đ/giải;
Tập thể:
Giải nhất: 120.000đ/giải;
Giải nhì: 100.000đ/giải;
Giải ba: 80.000đ/giải;
Giải KK: 60.000đ/giải;
- Tham gia hội thi cấp huyện, tỉnh:
+ Bồi dưỡng học sinh trực tiếp đi thi huyện: 120.000đ/hs/ngày
+ Bồi dưỡng học sinh học sinh trực tiếp đi thi tỉnh: 170.000đ/hs/ngày
+ Khám sức khỏe học sinh: 150.000đ/học sinh
+ Mua trang phục phục vụ hội thi (nếu có): 2.500.000đ/hội thi
+ Thuê trang phục phục vụ hội thi: 1.500.000đ/hội thi
+ Mua vật dụng khác (nếu có) khoảng: 1.000.000đ/hội thi
+ Thuê xe chở học sinh tham gia thi: 1.500.000đ/lần đi
8/ Chi khác: (Mục 7750)
- Chi tổ chức, trang trí những ngày tết, lễ lớn trong năm như khai giảng, bế giảng, 20/11, tết nguyên đán.., gồm các khoản chi: Cờ, hoa, trang trí, khẩu hiệu, bánh kẹo, trà nước với mức chi tối đa cho một lần cụ thể như sau:
+ Trang trí, phục vụ âm thanh máy móc: 150.000đ/lần
+ Chi mua hoa tươi : 1.000.000đồng/lần
(Riêng đối với mua hoa chưng tết nguyên đán 5 cơ sở khoảng 3.000.000đ)
+ Chi tiền nước uống : 200.000đồng/lần;
+ Thuê âm thanh, nhạc công và các vật dụng, máy móc cần thiết (nếu có) theo thực tế phát sinh khoảng: 1.000.000đ
+ Thuê trang phục (nếu có) theo thực tế phát sinh khoảng: 2.000.000đ
+ Chi thuê rạp che nắng, mưa khoảng: 1.500.000đ/lần (do thuê rạp của người địa phương thuộc hộ kinh doanh nhỏ lẻ nên không có hóa đơn đỏ)
+ Cờ các loại khoảng: 2.000.000đ
+ Bánh kẹo, trà, hạt dưa, nước, mứt tết khoảng: 2.000.000đ
+ Ngoài ra có thể chi các khoản phát sinh khác nếu cần nhưng mức chi không quá: 300.000đ
- Chi chế độ Hội nghị:
+ Bồi dưỡng trang trí, chuẩn bị mọi điều kiện phục vụ hội nghị (nếu tổ chức vào ngày thứ 7, chủ nhật) mức chi: 150.000đ
+ Photo tài liệu phục vụ hội nghị không quá: 200.000đ
+ Chi tiền nước uống: 20.000đ/buổi/người;
+ Chi giải khát giữa giờ: 20.000đ/người/buổi
+ Văn phòng phẩm phát cho đại biểu khoảng: 300.000đ
+ Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không có trong danh sách trả
lương của cơ quan đơn vị và doanh nghiệp theo mức khoán là 50.000đ/người/ngày.
- Chi tiếp khách:
Đối tượng được tiếp là đoàn kiểm tra chuyên môn, các phòng, sở, ban ngành về thanh kiểm tra nhà trường ….. theo quyết định phân công, ban giám hiệu nhà trường được quyền tiếp khách nhưng trên tinh thần tiết kiệm và phải có chứng từ thanh toán tiền tiếp khách để bộ phận tài vụ có cơ sở lập thủ tục thanh toán. Hội đồng thống nhất định mức chi tiếp khách không quá 300.000đ/xuất/người/lần (do trường thuộc địa bàn xã còn khó khăn, đa số hộ kinh doanh ăn uống nhỏ lẻ nên không có hóa đơn đỏ)
- Chi bồi dưỡng chấm chọn sáng kiến kinh nghiệm:
Chủ tịch Hội đồng: 500.000đ/người/buổi họp
Phó chủ tịch Hội đồng, thành viên Hội đồng, thư ký Hội đồng: 200.000đ/người/buổi họp
8/ Quy định mua sắm tài sản: (Mục 9050)
* Nội dung mua sắm tài sản, công cụ dụng cụ trong năm 2023 :
1. Mua giá để trống trường cơ sở Đức Phú 1.200.000đ
2. Mua thiết bị phục vụ dạy học: 30.000.000
3. Mua sách lớp 4 theo chương trình giáo dục phổ thông mới: 8.880.000 4. Mua máy vi tính học sinh (3 bộ): 30.000.000
5. Mua màn hình tivi tích hợp (3 cái): 48.000.000
6. Chậu hoa cây cảnh trồng cơ sở Thuận Yên Đông: 15.000.000
7. Tủ hồ sơ văn phòng (1 cái) 7.000.000
8. Tủ đựng đồ dùng dạy học (2 cái): 10.000.000
9. Hoa để bục ảnh Bác, bục phát biểu 2.000.000
10. Bảng tên lớp (19 cái): 5.700.000
11. Giá treo tivi và giá đẩy (3 cái): 6.000.000
12. Mua vật tư sửa kệ sách thư viện: 2.000.000
Ngoài ra, nếu cuối năm tiết kiệm được kinh phi nhà trường sẽ mua bổ sung một số máy vi tính để bàn phục vụ cho học sinh, màn hình tivi tích hợp phục vụ cho việc dạy và học, một số giá treo tivi, khung cửa sắt bảo vệ phòng học.
10/ Phúc lợi tập thể : (Mục 6250)
- Nhà trường sẽ hỗ trợ để làm quà cho CBGVNV (kể cả biên chế và hợp đồng lao động trong chỉ tiêu biên chế) đối với các ngày Lễ, Tết, riêng ngành giáo dục có thêm ngày nhà giáo Việt nam 20/11 mức hỗ trợ như sau :
+ Tết dương lịch: 200.000đ/người
+ Tết Nguyên Đán: 500.000đ/người
+ Giỗ tổ Hùng Vương: 200.000đ/người
+ Ngày giải phóng hoàn toàn Miền Nam (30/4): 200.000đ/người
+ Ngày Quốc tế lao động (1/5): 200.000đ/người
+ Lễ Quốc Khánh 2/9 200.000đ/người
+ Ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11): 500.000đ/người
- Chi hỗ trợ các hoạt động công đoàn năm 2023: Căn cứ theo dự trù kinh phí hoạt động công đoàn năm 2023, nhà trường thống nhất hỗ trợ công đoàn thực hiện các hoạt động công đoàn khoảng 12.000.000đ/năm gồm các nội dung như sau:
+ Tổ chức vui tết trung thu cho các cháu là con CBGVNV: 2.000.000đ
+ Tổ chức kỷ niệm nhân ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 cho con CBGVNV: 3.000.000đ
+ Tổ chức nhân kỷ niệm ngày lễ 8/3 : 2.000.000đ
+ Tổ chức kỷ niệm ngày 20/10: 2.000.000đ
+ Tổ chức tham gia các hoạt động thể dục thể thao do công đoàn ngành tổ chức: 1.500.000đ/lần (Không quá 2 lần/năm)
- Chi hỗ trợ cho đại hội Liên Đội mức chi không quá: 1.000.000đ/lần
- Chi hỗ trợ tham dự đại hội cháu ngoan Bác Hồ không quá: 500.000đ/lần
- Chi hỗ trợ đại hội Chi đoàn mức chi không quá: 1.000.000đ/lần.
- Chi hỗ trợ cho đại hội Chi bộ mức chi không quá: 1.000.000đ/lần.
- Chi hỗ trợ đại hội Công đoàn: 1.000.000đ/lần
- Chi hỗ trợ các hoạt động văn hóa xã hội như: Ủng hộ văn nghệ do các ban ngành đoàn thể tổ chức, hoạt động lễ hội tại địa phương, đơn vị kết nghĩa, các hội khuyết tật, từ thiện không quá: 200.000đ/lần
- Nhà trường chi thăm hỏi, hiếu hỉ như sau:
+ Tang lễ (Tứ thân phụ mẫu): 300.000đồng
+ Tang lễ (Cán bộ giáo viên nhân viên): 500.000đồng
- Tặng quà giáo viên về hưu: 400.000đồng/xuất;
- Chia tay CBGVNV chuyển công tác: 300.000đồng/xuất;
- Bồi dưỡng CBGVNV tham gia hiến máu nhân đạo:
+ CBGVNV hiến máu thành công: 300.000đồng/người/1lần hiến máu.
- Chi thăm đau CBGVNV: 150.000đ/người/lần
- Chi bồi dưỡng CBGVNV trực các ngày Quốc lễ, Tết (do nhà trường không đủ kinh phí để tính thêm giờ nên qui định mức chi như sau):
+ Tết dương lịch, tết âm lịch, 30/4, 1/5, Giỗ tổ Hùng Vương (10/3 ÂL), Lễ Quốc Khánh (2/9): 150.000đ/1 ngày (đêm)/1 người
CHƯƠNG III
PHÂN PHỐI TRÍCH LẬP NGUỒN CHÊNH LỆCH THU CHI
Điều 5: Nội dung phân phối :
1/ Nguyên tắc :
- Chi trả thu nhập tăng thêm tối đa không quá 1 lần quỹ tiền lương cấp bậc chức vụ trong năm do nhà nước quy định.
- Đến cuối năm, sau khi đã thực chi các khoản chi phí, số kinh phí còn lại được tiết kiệm trong quá trình chi hoạt động, nhà trường sẽ nhập vào nguồn chi thu nhập tăng thêm cho người lao động.
- Chi theo nguyên tắc phải gắn với hiệu quả, kết quả công việc của từng người, người có thành tích trong công tác tăng thu, tiết kiệm chi.
2/ Xác định mức chi thu nhập tăng thêm cho người lao động :
- Quỹ thu nhập tăng thêm được tính chi cho CBGVNV toàn trường, cụ thể :
+ Quy định mức như sau: Tính theo hệ số phân loại A,B,C dựa trên thành tích đạt được thông qua kết quả bình xét cuối năm, cụ thể như sau:
- Loại A : 1.0
- Loại B : 0.9
- Loại C : 0.8
+ Thu nhập tăng thêm cho tất cả CBGVCNV được tính theo công thức :
Tổng số kinh phí tiết kiệm
(Trừ chi khen thưởng, phúc lợi)
x Hệ số A,B,C của từng CBGVNV
Tổng hệ số điều chỉnh tăng thêm
CHƯƠNG IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6: Quy đinh tổ chức thực hiện
Sau khi quy chế chi tiêu nội bộ được thông qua toàn thể cán bộ viên chức trong toàn đơn vị nhất trí cao thì mọi thành viên trong đơn vị từ BGH, giáo viên, đến nhân viên đều phải nghiêm túc thực hiện quy định này.
Trong quá trình thực hiện có sự phối hợp giữa Nhà trường và Công đoàn, nếu có gì vướng mắc, cần bổ sung thêm vào quy chế đều phải thông qua Hội đồng giáo dục.
TM.BCHCĐ THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
CHỦ TỊCH
Lê Thị Thúy Vân Trần Thị Hoàng Nuyệt